Họ Bướm phượng
Họ Bướm phượng | |
---|---|
![]() Linnaeus, 1758 |
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Ditrysia |
Liên họ (superfamilia) | Papilionoidea |
Họ (familia) | Papilionidae Latreille, [1802] |
Loài điển hình | |
Papilio machaon (Bướm phượng Cựu thế giới) |
|
Phân họ và chi | |
Có 26 chi và khoảng 605 loài:
|
Họ Bướm phượng (Danh pháp khoa học:Papilionidae) là một họ bướm bao gồm nhiều loài bướm lớn có nhiều màu sắc. Họ này có hơn 550 loài,[1] và sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới, trên tất cả các lục địa, trừ Châu Nam Cực. Họ này bao gồm các loài bướm lớn nhất trên thế giới, bướm cánh chim Úc (chi Ornithoptera).[2]
Bướm phượng khác với tất cả các loài bướm khác ở đặc điểm giải phẫu. Nổi bật nhất là sâu của chúng sổ hữu một cơ quan duy nhất ở sau đầu, gọi là tuyến mùi (osmeterium). Thông thường được ẩn, cấu trúc chẻ đôi này có thể được lộn ra ngoài khi sâu bị đe dọa, hoặc được co bóp nhẹ để lộ ra và phát ra chất có mùi chứa terpene. Con trưởng thành thường có đuôi chẻ giống như phượng, nên nó được gọi là Bướm phượng.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Häuser, Christoph L.; de Jong, Rienk; Lamas, Gerardo; Robbins, Robert K.; Smith, Campbell & Vane-Wright, Richard I. (28 tháng 7 năm 2005). “Papilionidae – revised GloBIS/GART species checklist (2nd draft)”. Truy cập 8 tháng 11 năm 2010.
- ^ Reed, Robert D.; Sperling, Felix A.H. (2006). “Papilionidae – The Swallowtail Butterflies”. Tree of Life Web Project. Truy cập 7 tháng 11 năm 2010.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Bướm phượng |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Bướm phượng |
- "Papilionidae" on Tree of Life web project.
- Revised GloBIS/GART Papilionidae species checklist.
- Natural History Museum, London web site on "Afrotropical Kite Swallowtails".