Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023
Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 | |
---|---|
Ngày | 2023 |
Địa điểm | Thành phố Hồ Chí Minh |
Truyền hình | Hương Giang Entertainment |
Tham gia | 20 |
Số xếp hạng | 12 |
Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 hay còn gọi là Miss International Queen Vietnam 2023 - Đại Sứ Hoàn Mỹ 2023 là cuộc thi Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam lần thứ 3 do Hoa Hậu Nguyễn Hương Giang phối hợp cùng công ty Hương Giang Entertainment tổ chức. Chủ đề của cuộc thi năm nay là Brave Purple - Màu sắc dũng cảm " Đêm chung kết diễn ra vào đầu năm 2023. Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2020 - Phùng Trương Trân Đài đến từ California sẽ trao lại vương miện cho người kế nhiệm tại cuối chung kết. Thí sinh chiến thắng sẽ đại diện Việt Nam tại Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2023 tổ chức ở Thái Lan[1]
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 | |
Top 6 | |
Top 12 |
|
Thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Top 68 Thí sinh chung khảo[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ và tên thí sinh | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
1 | Bé Năm | 2002 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bình Dương |
2 | Bella Snow | 1989 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Lâm Đồng |
3 | Trần Lê Mai Chi | 2003 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thanh Hóa |
4 | Lê Anh Bùi | 1999 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Di Di | 2001 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Cà Mau |
6 | Nguyễn Huỳnh Song Loan | 2000 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Sóc Trăng |
7 | Bella Trần | 1991 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
8 | Trịnh Thùy Linh | 2002 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thanh Hóa |
9 | Lâm Đông Đông | 1993 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Huỳnh Ngọc Sơn Ca | 1992 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tiền Giang |
11 | Trương Di | 1994 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Kiên Giang |
12 | Kiera Khuu | 2000 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Dương Diệp Linh Đan | 2003 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Tháp |
14 | Phan Phương Oanh | 2003 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội |
15 | Thống Lê Hoa | 1993 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Kiên Giang |
16 | Kelvin Nguyễn | 2002 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | Phạm Hoàng Mỹ Trân | 2001 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai |
18 | Kuppy Miu | 1994 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
19 | Nguyễn Ngọc Tú An | 1998 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Bình Dương |
20 | Phạm Xuân Nghi | 1996 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Đồng Tháp |
21 | Hoàng Ngọc Mỹ Nhân | 1998 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Thừa Thiên Huế |
22 | Nguyễn Tường Vy | 2000 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Khánh Hòa |
23 | Bùi Tôn Minh Minh | 1993 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bến Tre |
24 | Dương Đoàn Tú Linh | 1994 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Vĩnh Long |
25 | Phạm Phương | 1995 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
26 | Võ Hoàng Quy | 1990 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Đồng Tháp |
27 | Nguyễn Hoàng Mỹ An | 1997 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
28 | Ngô Kỷ Nguyên Tân | 1999 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Cao Bằng |
29 | Umilan | 1996 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Đồng Nai |
30 | Nguyễn Chí Nguyện | 1997 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Phú Thọ |
31 | Jully Bảo Trân | 2002 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tiền Giang |
Top 30[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
1 | Antonia May | 1990 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Lâm Đồng |
2 | Trương Phạm Khánh An | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai |
3 | Nguyễn Phạm Ngọc Linh | 1998 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Hà Nội |
4 | Hải Thanh Lan | 2004 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Quảng Nam |
5 | Phạm Thị Mây | 1994 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | An Giang |
6 | Helen Phương | 1992 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tiền Giang |
7 | Trương Hiểu Vy | 1999 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hậu Giang |
8 | Nguyễn Sử Yến Mi | 1994 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Khánh Hòa |
9 | Lương Thị Kiều Nhung | 2000 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Ninh Bình |
10 | Khanh Lee | 1999 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Cà Mau |
11 | Trương Ngọc Hà Tiên | 1996 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | California |
12 | Lê Nguyễn Hải Anh | 2000 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Hứa Ngọc Thanh | 2002 | 1,68 m (5 ft 6 in) | An Giang |
14 | Nguyễn Thủy Tiên | 1998 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Hải Dương |
15 | Tí Ti | 1999 | 1,70 m (5 ft 7 in) | An Giang |
16 | Nguyễn Huỳnh Tiên | 2004 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Hà Nội |
17 | Nguyễn Ngọc Nhi | 2005 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Vĩnh Phúc |
18 | Nguyễn Tiên Tiên | 1995 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Hà Nội |
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Họ tên | Năm sinh | Chiều cao | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đan Tiên | 1999 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bắc Giang | Best in Wedding Dress |
2 | Nikkie Song Phúc | 1998 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
3 | Đỗ Tây Hà | 1993 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tây Ninh | |
4 | Nguyễn Vũ Hà Anh | 1997 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bắc Giang | |
5 | Quincy Lê | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
6 | Trần Mỹ Quân | 2003 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | An Giang | |
7 | Nguyễn Thiên Hân | 1996 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Đồng Nai | |
8 | Chung Khiết Anh | 2001 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
9 | Trần Huy Hoàng | 2003 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
10 | Trần Hồ Hà Đan | 2002 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Bạc Liêu | |
11 | Nguyễn An Nhi | 1995 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Vĩnh Long | |
12 | Nguyễn Trang Nhung | 1994 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Vĩnh Long | |
13 | Thanh Thị Kha Nữ | 2004 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Hậu Giang | |
14 | Lê Kỳ Hân | 2004 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hà Nội | |
15 | Nguyễn Tường San | 2005 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Đà Nẵng | |
16 | Shinsa Phạm | 2000 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Đồng Nai | |
17 | Nguyễn Hà Diệu Thảo | 2004 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Hải Dương | |
18 | Mỹm Trần | 1997 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
19 | Trương Kim Chi | 1992 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | |
20 | Lý Huỳnh My | 1994 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | An Giang |
Thành phần chuyên môn[sửa | sửa mã nguồn]
Hội đồng Giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Ca sĩ Nguyễn Hương Giang: Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2018 (Trưởng Ban giám khảo)
- Siêu mẫu Hoàng Thị Thùy: Quán quân Vietnam's Next Top Model 2011, Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017
- Mỹ nhân Yoshi Rinrada: Hoa hậu Chuyển giới Thái Lan 2017, Á hậu 2 Hoa hậu Chuyển giới Quốc tế 2018[2]
- Người mẫu Praewwanich Ruangthong: Hoa hậu Siêu quốc gia Thái Lan 2022, Á hậu 1 Hoa hậu Siêu quốc gia 2022
- Siêu mẫu Lukkade Metinee: Nhà đào tạo người mẫu, hoa hậu Thái Lan
- Doanh nhân Nguyễn Huỳnh Như: Tiktoker Việt Nam[3]
Mentor[sửa | sửa mã nguồn]
- Á hậu Huỳnh Phạm Thủy Tiên - Á hậu 2 Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022
- Á hậu Chế Nguyễn Quỳnh Châu - Á hậu 1 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022
- Á hậu Ngô Thị Quỳnh Mai - Á hậu 4 Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2022
- Siêu mẫu Bùi Quỳnh Hoa - Quán quân Siêu mẫu Quốc tế 2022
Phiên bản chương trình[sửa | sửa mã nguồn]
Các tập phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]
Tập 1: Cuộc chiến của HLV, Top 20 chính thức lộ diện[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 17 tháng 2 năm 2023
Huấn luyện viên | Thí sinh |
---|---|
Quỳnh Châu
(Team Cam) |
Trần Mỹ Quân |
Đỗ Tây Hà | |
Quincy Lê | |
Nguyễn Vũ Hà Anh | |
Thanh Thị Kha Nữ | |
Mai Ngô
(Team Lục) |
Trần Huy Hoàng |
Nikkie Song Phúc | |
Nguyễn Hà Diệu Thảo | |
Mỹm Trần | |
Trương Kim Kim | |
Quỳnh Hoa
(Team Đỏ) |
Chung Khiết Anh |
Nguyễn Đan Tiên | |
Nguyễn Trang Nhung | |
Lê Kỳ Hân | |
Shinsa Phạm | |
Thủy Tiên
(Team Vàng) |
Trần Hồ Hà Đan |
Nguyễn An Nhi | |
Lý Huỳnh My | |
Nguyễn Tường San | |
Nguyễn Thiên Hân |
Tập 2: Sai lầm phút chót khiến tình thế đảo ngược - Ai sẽ ra về ?[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 24 tháng 2 năm 2023
- Chiến thắng Queen Class: Mỹm Trần
- Chiến thắng thử thách chính: Team Quỳnh Hoa
- Team an toàn: Team Thủy Tiên
- Thí sinh vào vòng loại trừ: Quincy Lê, Thanh Thị Kha Nữ, Trần Huy Hoàng, Nguyễn Hà Diệu Thảo
- Thí sinh bị loại: Quincy Lê, Thanh Thị Kha Nữ
- Giám khảo khách mời: Hoàng Thùy, Kye Nguyễn, Anna Võ, Phạm Văn Kiên, Nguyễn Minh Khắc, Nguyễn Minh Kha
Tập 3:Thử thách Catwalk căng thẳng - Ai sẽ ra về tiếp theo ?[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 3 tháng 3 năm 2023
- Chiến thắng Queen Class: Nguyễn Trang Nhung
- Chiến thắng thử thách chính: Team Quỳnh Châu
- Team an toàn: Team Quỳnh Mai
- Thí sinh vào vòng loại trừ: Lý Huỳnh My, Trần Hồ Hà Đan, Shinsa Phạm, Lê Kỳ Hân
- Thí sinh bị loại: Lý Huỳnh My, Lê Kỳ Hân
- Giám khảo khách mời:
Tập 4:Dự án nhân ái, vòng tranh luận và phòng loại căng thẳng[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 10 tháng 3 năm 2023
- Chiến thắng Queen Class: Trần Huy Hoàng
- Chiến thắng thử thách chính: Team Thủy Tiên
- Team an toàn: Team Quỳnh Mai
- Thí sinh vào vòng loại trừ: Chung Khiết Anh, Shinsa Phạm, Nguyễn Võ Hà Anh, Đỗ Tây Hà
- Thí sinh bị loại: Shinsa Phạm, Nguyễn Võ Hà Anh
- Giám khảo khách mời: Thanh Thanh Huyền, Nguyễn Thu Trang
Tập 5:Top 14 quay TVC với luật chơi mới - Ai sẽ ra về tiếp theo ?[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 17 tháng 3 năm 2023
- Chiến thắng Queen Class: Nguyễn Đan Tiên
- Chiến thắng thử thách chính: Team Quỳnh Hoa, Team Quỳnh Châu
- Thí sinh vào vòng loại trừ: Mỹm Trần, Trương Kim Kim, Trần Hồ Hà Đan, Nguyễn An Nhi
- Thí sinh bị loại: Trương Kim Kim, Trần Hồ Hà Đan
- Giám khảo khách mời: Thái Hoàng Sơn, Hiếu Nguyễn, Adrian Anh Tuấn
Tập 6:Top 12 thử thách mặt mộc và catwalk với trang phục dân tộc[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày phát sóng: 24 tháng 3 năm 2023
- Chiến thắng thử thách chính:
- Thí sinh vào vòng loại trừ:
- Thí sinh bị loại:
- Giám khảo khách mời: Thái Hoàng Sơn, Giang Doll, Nguyễn Thu Trang, Phạm Văn Kiên
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Tập | Bán kết | Chung kết | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Quỳnh Châu | Top 5 | Loại | Thắng | Loại | Thắng | TBA | |
Quỳnh Hoa | Top 5 | Thắng | Loại | Loại | Thắng | ||
Thủy Tiên | Top 5 | An toàn | Loại | Thắng | Loại | ||
Mai Ngô | Top 5 | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | Loại |
Thứ tự loại trừ[sửa | sửa mã nguồn]
Team Quỳnh Châu | Team Mai Ngô | Team Quỳnh Hoa | Team Thủy Tiên |
Thí sinh | Tập | Bán kết | Chung kết | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Nguyễn Đan Tiên | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | TBA | |
Nguyễn Trang Nhung | Qua | Thắng | An toàn | An toàn | Thắng | ||
Chung Khiết Anh | Qua | Thắng | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | ||
Trần Mỹ Quân | Qua | An toàn | Thắng | An toàn | Thắng | ||
Đỗ Tây Hà | Qua | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | Thắng | ||
Mỹm Trần | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Nguy hiểm | ||
Nikkie Song Phúc | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | An toàn | ||
Trần Huy Hoàng | Qua | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | ||
Nguyễn Hà Diệu Thảo | Qua | Nguy hiểm | An toàn | An toàn | An toàn | ||
Nguyễn Thiên Hân | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | ||
Nguyễn Tường San | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | An toàn | ||
Nguyễn An Nhi | Qua | An toàn | An toàn | Thắng | Nguy hiểm | ||
Trần Hồ Hà Đan | Qua | An toàn | Nguy hiểm | Thắng | Loại | ||
Trương Kim Kim | Qua | An toàn | An toàn | An toàn | Loại | ||
Shinsa Phạm | Qua | Thắng | Nguy hiểm | Loại | |||
Nguyễn Vũ Hà Anh | Qua | An toàn | Thắng | Loại | |||
Lê Kỳ Hân | Qua | Thắng | Loại | ||||
Lý Huỳnh My | Qua | An toàn | Loại | ||||
Thanh Thị Kha Nữ | Qua | Loại | |||||
Quincy Lê | Qua | Loại |
- Thí sinh của đội chiến thắng thử thách chính
- Thí sinh của đội an toàn và không phải vào phòng loại trừ
- Thí sinh vào phòng loại trừ nhưng không bị loại
- Thí sinh vào phòng loại trừ và bị loại
- Thí sinh về nhất ở giải thưởng phụ
- Hoa hậu Chuyển giới Việt Nam 2023
- Á hậu
- Top 6
- Top 12
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “MISS INTERNATIONAL QUEEN VIETNAM 2023 CHÍNH THỨC KHỞI ĐỘNG VÒNG THI CASTING ONLINE - AI SẼ LÀ "NỮ HOÀNG" TIẾP THEO?”. Truy cập 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ Phunuvietnam (25 tháng 9 năm 2022). “Mỹ nhân Thái Lan làm giám khảo Hoa hậu chuyển giới Việt Nam 2023”. phunuvietnam. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2022.
- ^ bestie.vn (21 tháng 11 năm 2022). “TikToker Huỳnh Như: Chi 3 tỷ làm phim miễn phí nay làm giám khảo Hoa hậu Chuyển giới”. Bestie.vn. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.