Lethrinus haematopterus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lethrinus haematopterus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Spariformes
Họ (familia)Lethrinidae
Chi (genus)Lethrinus
Loài (species)L. haematopterus
Danh pháp hai phần
Lethrinus haematopterus
Temminck & Schlegel, 1844
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lethrinus richardsoni Günther, 1859
  • Lethrinus richardsonii Günther, 1859

Lethrinus haematopterus là một loài cá biển thuộc chi Lethrinus trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1844.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh haematopterus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: haímatos (αἵματος; “máu”) và pterón (πτερόν; “vây, cánh”), hàm ý đề cập đến màu đỏ như máu trên một vài hoặc tất cả các vây của loài cá này.[1]

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

L. haematopterus có phân bố giới hạn trong vùng Tây Bắc Thái Bình Dương, từ Nam Nhật Bản trải dài về phía nam đến Hàn Quốc,[2] bờ nam Trung Quốc,[3] và xa nhất là đến quần đảo Hoàng Saquần đảo Trường Sa của Việt Nam.[4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể lớn nhất ở L. haematopterus là 45 cm.[3] Thân màu ô liu xám, lốm đốm các vệt đen. Đầu màu xám, đôi khi có hai sọc xanh lam tỏa ra từ phía trước mắt. Các vây có thể có màu xám hoặc đỏ, riêng vây lưng có viền đỏ.

Số gai ở vây lưng: 10 (gai thứ 4 thường dài nhất); Số tia vây ở vây lưng: 9; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 13; Số vảy đường bên: 47–49.[5]

Sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của L. haematopterus có lẽ tương tự như những loài Lethrinus khác, là cá nhỏ, động vật giáp xácđộng vật thân mềm.

Một loài sán lá đơn chủ mới thuộc họ Capsalidae gần đây được phát hiện trên cơ thể L. haematopterus, được đặt danh pháp là Benedenia armata.[6]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Spariformes”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Lethrinus haematopterus. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập {{{3}}}. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lethrinus haematopterus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.
  4. ^ Nguyễn Hữu Phụng (2004). “Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam” (PDF). Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002": 275–308.
  5. ^ Kent E. Carpenter & Gerald R. Allen biên tập (1989). “Lethrinus” (PDF). Emperor fishes and large-eye breams of the world (family Lethrinidae). Volume 9. Roma: FAO. tr. 63-64. ISBN 92-5-102889-3.
  6. ^ Nitta, Masato (2019). “A new species of Benedenia Diesing, 1858 (Monogenea: Capsalidae) parasitic on Lethrinus haematopterus Temminck & Schlegel (Perciformes: Lethrinidae) from Japan” (PDF). Systematic Parasitology. 96 (2): 199–205. doi:10.1007/s11230-019-09840-4. ISSN 1573-5192.