Maamme
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tiếng Anh: Our Land | |
---|---|
Quốc ca của Phần Lan | |
Tên khác | "Vårt land" |
Lời | Johan Ludvig Runeberg, 1848 |
Nhạc | Fredrik Pacius, 1848 |
Mẫu âm thanh | |
Maamme (hay tiếng Thụy Điển là: Vårt land dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Vùng đất của chúng ta) là quốc ca của Phần Lan. Paavo Cajander được cho là tác giả của lời bài hát.
Giai điệu của quốc ca Phần Lan cũng được sử dụng làm phần nhạc cho bài thánh ca "Việt Nam ca"[1]
Lời gốc
[sửa | sửa mã nguồn]Lời 1, thường được sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Oi maamme, Suomi, synnyinmaa,
- soi, sana kultainen!
- Ei laaksoa, ei kukkulaa,
- ei vettä, rantaa rakkaampaa,
- kuin kotimaa tää pohjoinen,
- maa kallis isien.
Lời 2
[sửa | sửa mã nguồn]- On maamme köyhä, siksi jää,
- jos kultaa kaivannet.
- Sen vieras kyllä hylkäjää,
- mut meille kallein maa on tää,
- sen salot, saaret, manteret
- ne meist on kultaiset.
Lời 3
[sửa | sửa mã nguồn]- Ovatpa meille rakkahat
- koskemme kuohuineen,
- ikuisten honkain huminat,
- täht´yömme, kesät kirkkahat,
- kaikk´kuvineen ja lauluineen
- mi painui sydämeen.
Lời 4
[sửa | sửa mã nguồn]- Täss auroin, miekoin, miettehin
- isämme sotivat,
- kum päivä piili pilvihin
- tai loisti onnen paistehin,
- täss Suomen kansan vaikeimmat
- he vaivat kokivat.
Lời 5
[sửa | sửa mã nguồn]- Tään kansan taistelut ken voi
- ne kertoella, ken?
- Kun sota laaksoissamme soi,
- ja halla näläntuskan toi,
- ken mittasi sen hurmehen
- ja kärsimykset sen?
Lời 6
[sửa | sửa mã nguồn]- Täss on sen veri virrannut
- hyväksi meidänkin,
- täss iloaan on nauttinut
- ja murheitansa huokaillut
- se kansa, jolle muinaisin
- kuormamme pantihin.
Lời 7
[sửa | sửa mã nguồn]- Tääll´olo meill on verraton
- ja kaikki suotuisaa,
- vaikk onni mikä tulkohon,
- maa isänmaa se meillä on.
- Mi maailmass on armaampaa
- ja mikä kallimpaa?
Lời 8
[sửa | sửa mã nguồn]- Ja tässä, täss´ on tämä maa,
- sen näkee silmämme.
- me kättä voimme ojentaa
- ja vettä rantaa osoittaa
- ja sanoa: kas tuoss´ on se,
- maa armas isäimme.
Lời 9
[sửa | sửa mã nguồn]- Jos loistoon meitä saatettais
- vaikk´ kultapilvihin,
- mis itkien ei huoattais,
- vaan tärkein riemun sielu sais,
- ois tähän köyhään kotihin
- haluamme kuitenkin.
Lời 10
[sửa | sửa mã nguồn]- Totuuden, runon kotimaa
- maa tuhatjärvinen
- miss´ elämämme suojan saa,
- sa muistojen, sa toivon maa,
- ain ollos, onnees tyytyen,
- vapaa ja iloinen.
Lời 11
[sửa | sửa mã nguồn]- Sun kukoistukses kuorestaan
- se kerran puhkeaa,
- viel lempemme saa hehkullaan
- sun toivos, riemus nousemaan,
- ja kerran, laulus synnyinmaa
- korkeemman kaiun saa.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Maamme. |
Lược dịch tiếng Việt
[sửa | sửa mã nguồn]Ôi Phần Lan - Tổ quốc ta
Tên gọi thiêng liêng, tự hào biết bao
Không một ngọn đồi, không một thung lũng nào
Không một bờ biển, không một dòng sông nào
Thân thương hơn mảnh đất phương Bắc của chúng ta
Thân thương hơn quê cha đất tổ của chúng ta
Lời 11
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày huy hoàng của Người rồi sẽ đến
Và tỏa sáng muôn nơi
Niềm hân hoan và hy vọng của Người
Sẽ đong đầy trong tình yêu của chúng ta
Và bài ca của Người, Đất Mẹ hỡi
Sẽ vang mãi khắp thế gian
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “412. Việt Nam ca”. Thánh Ca. Thành phố Hồ Chí Minh: Hội thánh Tin Lành Việt Nam. 1979. tr. 386.