NGC 2090

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 2090
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Cáp
Xích kinh05h 48m 22.3s [1]
Xích vĩ−34° 13′ 37″[1]
Khoảng cách (đcđ)12,3 ± 0,9 Mpc (40,1 ± 2,9 Mly)h−1
0.73
Khoảng cách40 Mly[2]
Cấp sao biểu kiến (B)30.76[1]
Đặc tính
KiểuSc II
Tham chiếu: [1][3]

NGC 2090 là một thiên hà xoắn ốc nằm cách Hệ Mặt trời khoảng 40 triệu năm ánh sáng trong chòm sao Thiên Cáp. Nó được phát hiện vào ngày 29 tháng 10 năm 1826 bởi nhà thiên văn học người Scotland James Dunlop.[4] NGC 2090 đã được nghiên cứu để tinh chỉnh hằng số Hubble đến độ chính xác trong phạm vi ± 10%.

NGC 2090

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Cepheid Distance to NGC 2090”. doi:10.1086/305766. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  2. ^ An object's distance from Earth can be determined using Hubble's law: v=Ho is Hubble's constant (70±5 (km/s)/Mpc). The relative uncertainty Δd/d divided by the distance is equal to the sum of the relative uncertainties of the velocity and v=Ho
  3. ^ “NGC 2090”.
  4. ^ “New General Catalog Objects: NGC 2050 - 2099”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tọa độ: Sky map 05h 48m 22.3s, -34° 13′ 37″