Nephrodium imbricatum
Nephrodium imbricatum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Polypodiopsida |
Bộ (ordo) | Polypodiales |
Họ (familia) | Dryopteridaceae |
Chi (genus) | Nephrodium |
Loài (species) | N. imbricatum |
Danh pháp hai phần | |
Nephrodium imbricatum Bojer, 1837 |
Nephrodium imbricatum là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được Bojer mô tả khoa học đầu tiên năm 1837.[1] Danh pháp khoa học của loài này chưa được làm sáng tỏ.
Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]
Phạm vi bản địa của loài cây này là phía Tây Ấn Độ Dương, Nhiệt đới và Cận nhiệt đới Châu Á đến Thái Bình Dương như: Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Caroline, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Comoros, Himalaya, Hải Nam, Hawaii, Ấn Độ, Nhật Bản, quần đảo Kazan, Hàn Quốc, Laccadive, Lào, đảo Lesser Sunda, Mã Lai, Marquesas, Mô-ri-xơ, Myanmar, Philippines, đảo Pitcairn, Queensland, Réunion, Seychelles, Society Island, Biển Đông, Sri Lanka, Sulawesi, Đài Loan, Thái Lan, Tây Tạng, Tubuai, Vanuatu, Việt Nam, một số hòn đảo khác...
Nó là một loại thực vật mọc trên đá, trên cây, cành cây hoặc nơi ẩm ướt, và phát triển chủ yếu ở khu vực cận nhiệt đới.[2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ The Plant List (2010). “Nephrodium imbricatum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Nephrolepis cordifolia”. 19 tháng 12 năm 2023.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Nephrodium imbricatum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Nephrodium imbricatum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Nephrodium imbricatum”. International Plant Names Index.