Nihari

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nihari
Nihari với hoa lá bày trí tại Pakistan
Bữabữa sáng, bữa trưa, bữa tối
Xuất xứđế quốc Mogul
Vùng hoặc bangKarachi Pakistan
Nhiệt độ dùngNóng
Thành phần chínhsườn bò và sườn thịt cừu

Nihari (tiếng Urdu: نهاری‎) là một món cà ri Nam Á[1] bao gồm thịt bò hoặc thịt cừu nấu chậm chín cùng với tủy xương, trang trí vừa ăn và thỉnh thoảng phục vụ với óc nấu chín.[2] Đây là một trong những món ăn truyền thống của Pakistan.[3]

Nguyên từ[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Nihar khởi nguồn trong tiếng Ả Rập, từ ngữ "Nahar" (tiếng Ả Rập: نهار‎) nghĩa là "ngày", món này thường ăn sau lễ cầu nguyện mặt trời mọc Fajr, người cầu nguyện sau đó sẽ ngủ cho đến khi buổi chiều.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The Perfect Pantry®: Recipe for Pakistani "old clothes" beef curry (nihari) in the slow cooker {gluten”. The Perfect Pantry. Truy cập 22 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ Nihari dish
  3. ^ “Biryani- National Dish | Dost Pakistan”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Nihari”. Culinary Curiosities. Truy cập 24 tháng 1 năm 2016.