Bước tới nội dung

Tiếng Bali

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Bali
ᬪᬵᬱᬩᬮᬶ / ᬩᬲᬩᬮᬶ1
Basâ Bali / Bhāṣā Bali1
Khu vực Indonesia
Tổng số người nói3,3 triệu
Dân tộcNgười Bali, Bali Aga, Người Nusa Penida
Phân loạiNam Đảo
Ngôn ngữ tiền thân
Hệ chữ viếtLatinh, Bali
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2ban
ISO 639-3ban
Glottologbali1278[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Bản đồ phân bố tiếng Bali ở Indonesia
  Phần lớn nói tiếng Bali
  Một thiểu số đáng kể nói tiếng Bali
Tiếng Bali

Tiếng Bali (Ở địa phương được gọi là Basâ Bali) là một ngôn ngữ Malay-Polynesia được nói bởi khoảng 3,3 triệu người (tính đến năm 2000), đa số sống trên đảo Bali, cũng như bắc Nusa Penida, tây Lombok và đông Java.[2] Đa số người nói tiếng Bali cũng biết tiếng Indonesia. Ngôn ngữ này đang bắt đầu bị đe dọa ở thủ phủ tỉnh Bali, Denpasar vì cha mẹ chỉ dạy tiếng Indonesia ở thành phố.

Năm 2011, sở văn hóa Bali ước tính rằng số người dùng tiếng Bali trong giao tiếp hằng ngày trên đảo Bali không vượt quá một triệu, do ở đô thị, người lớn chỉ dạy trẻ con tiếng Indonesia hay thậm chí tiếng Anh, trong khi truyền thông đại chúng tiếng Bali đã dần biến mất. Dạng viết của tiếng Bali đang ngày một lạ lẫm với người dân và đa số người Bali dùng ngôn ngữ thường kết hợp một lượng lớn từ vựng tiếng Indonesia vào. Tuy vậy, ở một số nơi ngoài đảo Bali, tiếng Bali vẫn được dùng rỗng rãi và đóng vai trò lớn trong đời sống.[3]

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
Trước Giữa Sau
Đóng i u
Vừa e ə o
mở a

Các viết quy chuẩn quy định rằng /a//ə/ đều được viết là a. Ký tự a thường đại diện cho [ə] khi đứng ở cuối từ, và [ə] cũng nằm trong các tiền tố ma-, pa-da-.[4]

Môi Răng Vòm Ngạc mềm Thanh hầu
Mũi m n ɲ ŋ
Tắc/Tắc xát p b t d k g
Xát s h
Tiếp cận
(Lateral)
j w
l
Rung r

Nhấn âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng âm rơi vào âm tiết cuối ở những từ nhiều âm tiết.[4]

Ngữ pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấu trúc câu tương tự của tiếng Indonesia, động từ và danh từ có thể biến tố. Nhiều từ mới được xây dựng bằng cách sử dụng tiền tố và hậu tố, hậu tố cũng thay thế nhiệm vụ của mạo từ xác định và không xác định.[4]

Đếm số

[sửa | sửa mã nguồn]

Đếm số trong tiếng Bali gần giống như các ngôn ngữ Nam Đảo khác không có sự khác biệt về số lượng so với các ngôn ngữ Nam Đảo khác, có lẽ một số khác biệt do các từ mượn từ tiếng Phạn

1. bésik/siki

2. duâ/kálih

3. télu/tigâ

4. papát

5. limâ

6. néném/eném

7. pitu

8. kutus

9. siâ/sangâ

10. dasâ

Con số 10 có lẽ được mượn từ tiếng Phạn và con số 8 dường như không liên quan đến các ngôn ngữ Nam Đảo khác nói chung, nơi nó thường được phát âm là 'wolu' Phần cuối của chữ cái tiếng Bali tương tự như [â] trong tiếng Mã Lai được đọc là schwa [ə].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Balinese”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Ethnologue.
  3. ^ “Balinese language 'will never die'. ngày 30 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ a b c Spitzing, Günter (2002). Practical Balinese: Phrasebook and Dictionary. Rutland VT: Tuttle Publishing. tr. 22.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]