Yellow (bài hát)
"Yellow" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Coldplay từ album Parachutes | ||||
Mặt B | "Help Is Round the Corner" "No More Keeping My Feet on the Ground" | |||
Phát hành | 26 tháng 6 năm 2000 | |||
Thu âm | Tháng 3 năm 2000 Rockfield Studios (Monmouth, Wales) | |||
Thể loại | Post-Britpop | |||
Thời lượng | 4:29 | |||
Hãng đĩa | Parlophone | |||
Sáng tác | Guy Berryman, Jonny Buckland, Will Champion, Chris Martin | |||
Sản xuất | Ken Nelson, Coldplay | |||
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay | ||||
| ||||
Đoạn nhạc mẫu | ||||
Video âm nhạc | ||||
"Yellow" trên YouTube |
"Yellow" là bài hát của nhóm nhạc alternative rock người Anh Coldplay. Bài hát được sáng tác bởi các thành viên trong nhóm cộng tác với nhà sản xuất âm nhạc người Anh Ken Nelson, nằm trong album phòng thu thứ hai của nhóm Parachutes (2000). Lời bài hát được trưởng nhóm Chris Martin miêu tả là nói về tình yêu đơn phương.
Phát hành vào tháng 6 năm 2000, bài hát là đĩa đơn thứ hai của nhóm tại Anh từ Parachutes, sau "Shiver", và là đĩa đơn mở đường tại Mỹ. Đây là bài hát đột phá, đưa cái tên Coldplay được biết đến với khán giả toàn thế giới, đạt đến vị trí số 1 ở Iceland, số 9 ở Ireland, số 5 ở Úc và 48 ở Mỹ. "Yellow" sau này đã được cover bởi nhiều nghệ sĩ khác, và cho đến nay vẫn là một trong những bài hát nổi tiếng nhất, gắn liền với tên tuổi của nhóm.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Yellow" | 4:31 |
2. | "Help Is Round the Corner" | 2:36 |
3. | "No More Keeping My Feet on the Ground" (từ Safety) | 4:31 |
Xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2000–2001) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Anh Quốc (OCC)[1] | 4 |
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[2] | 20 |
Pháp (SNEP)[3] | 96 |
Iceland (Íslenski Listinn Topp 40)[4] | 1 |
Ireland (IRMA)[5] | 9 |
Hà Lan (Single Top 100)[6] | 82 |
New Zealand (Recorded Music NZ)[7] | 23 |
Scotland (Official Charts Company)[8] | 4 |
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[9] | 48 |
Hoa Kỳ Adult Alternative Songs (Billboard)[10] | 2 |
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[11] | 11 |
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[12] | 6 |
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[13] | 22 |
Úc (ARIA)[14] | 5 |
Bảng xếp hạng (2017) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Sweden Heatseeker (Sverigetopplistan)[15] | 7 |
Bảng xếp hạng (2021–2022) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Global 200 (Billboard)[16] | 68 |
Bồ Đào Nha (AFP)[17] | 11 |
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[18] | 78 |
Hoa Kỳ Hot Rock Songs (Billboard)[19] | 13 |
Xếp hạng cuối năm
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2000) | Vị trí |
---|---|
Iceland (Íslenski Listinn Topp 40)[20] | 20 |
Ireland (IRMA)[21] | 42 |
UK Singles (OCC)[22] | 93 |
Bảng xếp hạng (2001) | Vị trí |
---|---|
Úc (ARIA)[23] | 33 |
Canada Radio (Nielsen BDS)[24] | 29 |
Bảng xếp hạng (2021) | Vị trí |
---|---|
Global 200 (Billboard)[25] | 171 |
Bồ Đào Nha Streaming (AFP)[26] | 200 |
Chứng nhận và doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Anh Quốc (BPI)[27] | 3× Bạch kim | 1.800.000 |
Bồ Đào Nha (AFP)[28] | 2× Bạch kim | 80.000 |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[29] | Bạch kim | 90.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[31] | Vàng | 2.000.000[30] |
Úc (ARIA)[32] | Bạch kim | 70.000^ |
Ý (FIMI)[33] | 2× Bạch kim | 140.000 |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 17 (29): 7. 15 tháng 7 năm 2000. Lưu trữ (PDF) bản gốc 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2020.
- ^ "Lescharts.com – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Íslenski Listinn Topp 40 (14.10–21.10 2000)”. Dagblaðið Vísir (bằng tiếng Iceland). 13 tháng 10 năm 2000. tr. 12. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 11 năm 2020. Truy cập 7 tháng 10 năm 2019.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Yellow" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 7 tháng 10 năm 2019.
- ^ "Dutchcharts.nl – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Coldplay Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Coldplay Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Coldplay Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Coldplay Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Coldplay Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Australian-charts.com – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ “Veckolista Heatseeker, vecka 26, 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ "Coldplay Chart History (Global 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Portuguesecharts.com – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 25 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Swisscharts.com – Coldplay – Yellow" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 4 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Coldplay Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Íslenski Listinn Topp 100”. Dagblaðið Vísir (bằng tiếng Iceland). 5 tháng 1 năm 2001. tr. 10. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Top 100 of 2000”. Raidió Teilifís Éireann. Bản gốc lưu trữ 2 tháng 6 năm 2004. Truy cập 16 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Best Sellers of 2000: Singles Top 100”. Music Week: 25. 20 tháng 1 năm 2001.
- ^ “ARIA Top 100 Singles for 2001”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “BDS CHART : Top 100 of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Global 200 – Year-End 2021”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Top 1000 Streaming: Semanas 01 a 52 de 2021” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Coldplay – Yellow” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Bồ Đào Nha – artist=Coldplay – Yellow” (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Coldplay – Yellow” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
- ^ Grein, Paul (29 tháng 10 năm 2014). “Chart Watch: Maroon 5 Busts Up All-Female Top 5”. Yahoo! Music. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Coldplay – Yellow” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coldplay – Yellow” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021. Chọn "2021" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Yellow" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- Nguồn sách
- Roach, Martin (2003). Coldplay: Nobody Said it was Easy. Omnibus Press. ISBN 0-7119-9810-8. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.