Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hổ phách”
Không có tóm lược sửa đổi |
n →Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{commonscat → {{thể loại Commons using AWB |
||
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{ |
{{thể loại Commons|Amber}} |
||
* [http://www.duoclieu.org/2011/11/amber-hupo.html Amber (Hupo)] |
* [http://www.duoclieu.org/2011/11/amber-hupo.html Amber (Hupo)] |
||
* [http://www.emporia.edu/earthsci/amber/amber.htm Thế giới Hổ phách] A comprehensive website maintained by the Earth Science Department of Emporia State University, Emporia, Kansas (Truy cập [[29 May]] [[2005]]) |
* [http://www.emporia.edu/earthsci/amber/amber.htm Thế giới Hổ phách] A comprehensive website maintained by the Earth Science Department of Emporia State University, Emporia, Kansas (Truy cập [[29 May]] [[2005]]) |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
{{Trang sức}} |
{{Trang sức}} |
||
⚫ | |||
[[Thể loại:Nhựa cây]] |
[[Thể loại:Nhựa cây]] |
||
Dòng 27: | Dòng 29: | ||
[[Thể loại:Đá quý]] |
[[Thể loại:Đá quý]] |
||
[[Thể loại:Hổ phách|Hổ phách]] |
[[Thể loại:Hổ phách|Hổ phách]] |
||
⚫ |
Phiên bản lúc 23:38, ngày 12 tháng 8 năm 2015
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Hổ phách, còn được gọi là huyết phách, minh phách, hồng tùng chi, tiếng Latinh: succinum, là nhựa cây đã hóa đá (hóa thạch) từ thời đại đồ đá mới, được đánh giá cao về màu sắc và vẻ đẹp tự nhiên. Các phân tích cho thấy hổ phách có công thức cấu tạo là C40H64O4, viết gọn là (C10H16O)4.[cần dẫn nguồn] Hổ phách thường gặp dưới dạng khối nhựa cứng hoặc dạng nhũ đá với các khối to nhỏ không đều nhau, nhìn trong suốt với màu rất đẹp; một số trường hợp còn thấy rõ trong mảnh hổ phách chứa các động vật hóa thạch nguyên vẹn. Đem đun nóng, hổ phách tỏa mùi hương dễ chịu. Hổ phách dẫn nhiệt rất kém. Thales đã phát hiện ra từ 600 năm trước Công nguyên rằng khi chà xát liên tục vào miếng vải hoặc miếng len thì hổ phách sinh điện.
Hổ phách được sử dụng trong nhiều công nghệ. Đông y cổ truyền cho rằng hổ phách có vị ngọt, tính bình vào bốn kinh tâm, can, phế và bàng quang; có tác dụng an thần, định kinh, lợi tiểu tiện, tán ư huyết; chỉ dành cho người hỏa suy, thủy thịnh. Vì dễ mài giũa và cắt gọt, hổ phách trở thành vật liệu quý đối với ngành thủ công mỹ nghệ: chế biến tẩu thuốc, làm nhiều món trang sức đắt tiền như mặt nhẫn, sợi dây chuyền, cườm tay, hoa tai, v.v...
Đọc thêm
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hổ phách. |
- Amber (Hupo)
- Thế giới Hổ phách A comprehensive website maintained by the Earth Science Department of Emporia State University, Emporia, Kansas (Truy cập 29 May 2005)
- Several dozen full text historical references on Amber Theophrastus, George Frederick Kunz, and special on Baltic Amber.
- Publications on amber inclusions
- http://www.webmineral.com/data/Amber.shtml
- http://www.mindat.org/min-188.html
- http://www.gemstone.org/gem-by-gem/english/amber.html
- http://mineral.galleries.com/minerals/mineralo/amber/amber.htm