Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngọc Lặc (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 33: Dòng 33:


==Lịch sử==
==Lịch sử==
Phần lớn địa bàn thị trấn Ngọc Lặc hiện nay trước đây là xã Ngọc Khê.
Thị trấn Ngọc Lặc nguyên trước đây là xã Ngọc Khê.


Thị trấn Ngọc Lặc được thành lập vào năm 1988 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của phố Cống, xã Ngọc Khê.<ref>Quyết định số 99/QĐ-HĐBT ngày 03/6/1988.</ref>
Thị trấn Ngọc Lặc được thành lập vào năm 1988 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của phố Cống, xã Ngọc Khê.<ref>Quyết định số 99/QĐ-HĐBT ngày 03/6/1988.</ref>
Dòng 39: Dòng 39:
Năm 1999, thị trấn Ngọc Lặc có diện tích 1,7&nbsp;km², dân số là 4.828 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 2.840 người/km². Xã Ngọc Khê có diện tích 31,11&nbsp;km², dân số là 9.331 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 300 người/km².
Năm 1999, thị trấn Ngọc Lặc có diện tích 1,7&nbsp;km², dân số là 4.828 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 2.840 người/km². Xã Ngọc Khê có diện tích 31,11&nbsp;km², dân số là 9.331 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 300 người/km².


Ngày 15 tháng 3 năm 2017, Bộ Xây dựng công nhận thị trấn Ngọc Lặc mở rộng là đô thị loại IV.
Ngày [[15 tháng 3]] năm [[2017]], Bộ Xây dựng công nhận thị trấn Ngọc Lặc mở rộng là đô thị loại IV.


Ngày 16 tháng 10 năm 2019, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ngọc Khê, các thôn Xuân Sơn, Ngọc Sơn của xã Thúy Sơn, các thôn Phố 1, Quang Hưng của xã Quang Trung vào thị trấn Ngọc Lặc.
Ngày [[16 tháng 10]] năm [[2019]], sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ngọc Khê, các thôn Xuân Sơn, Ngọc Sơn của xã Thúy Sơn, các thôn Phố 1, Quang Hưng của xã Quang Trung vào thị trấn Ngọc Lặc.


== Chú thích ==
== Chú thích ==

Phiên bản lúc 06:04, ngày 27 tháng 10 năm 2019

Ngọc Lặc
Thị trấn
Thị trấn Ngọc Lặc
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhThanh Hóa
HuyệnNgọc Lặc
Trụ sở UBNDphố Lê Hoàn
Thành lập1988[1]
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2017
Địa lý
Tọa độ: 20°4′56″B 105°22′37″Đ / 20,08222°B 105,37694°Đ / 20.08222; 105.37694
Ngọc Lặc trên bản đồ Việt Nam
Ngọc Lặc
Ngọc Lặc
Vị trí thị trấn Ngọc Lặc trên bản đồ Việt Nam
Khác
Mã hành chính15061[2]

Ngọc Lặcthị trấn huyện lỵ của huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.

Địa lý

Thị trấn Ngọc Lặc nằm ở trung tâm của huyện Ngọc Lặc.

Đường Quốc lộ 15, tỉnh lộ 519 và đường Hồ Chí Minh chạy qua thị trấn.

Lịch sử

Thị trấn Ngọc Lặc nguyên trước đây là xã Ngọc Khê cũ.

Thị trấn Ngọc Lặc được thành lập vào năm 1988 trên cơ sở một phần diện tích và dân số của phố Cống, xã Ngọc Khê.[3]

Năm 1999, thị trấn Ngọc Lặc có diện tích 1,7 km², dân số là 4.828 người,[2] mật độ dân số đạt 2.840 người/km². Xã Ngọc Khê có diện tích 31,11 km², dân số là 9.331 người,[2] mật độ dân số đạt 300 người/km².

Ngày 15 tháng 3 năm 2017, Bộ Xây dựng công nhận thị trấn Ngọc Lặc mở rộng là đô thị loại IV.

Ngày 16 tháng 10 năm 2019, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ngọc Khê, các thôn Xuân Sơn, Ngọc Sơn của xã Thúy Sơn, các thôn Phố 1, Quang Hưng của xã Quang Trung vào thị trấn Ngọc Lặc.

Chú thích

  1. ^ 99/1988/QĐ-HĐBT
  2. ^ a b c “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Quyết định số 99/QĐ-HĐBT ngày 03/6/1988.

Xem thêm