Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sì Lở Lầu”
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Lùi lại thủ công Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{pp-dispute}} |
|||
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|xã |
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam|xã |
||
| tên = Sì Lở Lầu |
| tên = Sì Lở Lầu |
||
Dòng 22: | Dòng 23: | ||
}} |
}} |
||
'''Sì Lở Lầu''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Phong Thổ]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Lai Châu]], [[Việt Nam]]. |
'''Sì Lở Lầu''' là một [[Xã (Việt Nam)|xã]] thuộc [[huyện (Việt Nam)|huyện]] [[Phong Thổ]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Lai Châu]], [[Việt Nam]]. Tên gọi Sì Lở Lầu, theo tiếng [[người Dao]] - sắc tộc bản địa, có nghĩa là ''Mười hai con dốc''<ref name=BáoLaiChâu>[https://baolaichau.vn/ch%C3%ADnh-tr%E1%BB%8B/x%C3%A3-s%C3%AC-l%E1%BB%9F-l%E1%BA%A7u-sau-ng%C3%A0y-s%C3%A1p-nh%E1%BA%ADp Xã Sì Lở Lầu sau ngày sáp nhập, báo Lai Châu, đăng ngày 25/03/2020.]</ref>. |
||
==Địa lý== |
==Địa lý== |
||
Sì Lở Lầu là xã cực bắc của huyện [[Phong Thổ]] và tỉnh [[Lai Châu]], có vị trí địa lý: |
Sì Lở Lầu là xã cực bắc của huyện [[Phong Thổ]] và tỉnh [[Lai Châu]], có vị trí địa lý: |
||
*Phía nam giáp xã [[Vàng Ma Chải]] và xã [[Mồ Sì San]] |
*Phía nam giáp xã [[Vàng Ma Chải]] (tây nam) và xã [[Mồ Sì San]] (đông nam)<ref>[http://minhphuctech.net/images/bandohc.jpg Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu.]</ref><ref>[http://phongtho.laichau.gov.vn/ Theo trang thông tin điện tử huyện Phong Thổ.]</ref>. |
||
⚫ | *Các phía còn lại là [[biên giới Việt Nam - Trung Quốc]]. Phía tây Sì Lở Lầu tiếp giáp trấn [[Kim Hà]] (金河)<ref name="books.google.com.vn">[https://books.google.com.vn/books?id=1oOjDwAAQBAJ&pg=PT14&lpg=PT14&dq=%E5%8D%8A%E5%9D%A1%E4%B9%A1+%E7%BB%BF%E6%98%A5%E5%8E%BF&source=bl&ots=ap9rZUb3rk&sig=ACfU3U0pDKUjR_ba2r-a1SCCUAby3tsOIg&hl=vi&sa=X&ved=2ahUKEwjsyYf88bPpAhXXPXAKHTmUCvkQ6AEwBnoECAwQAQ#v=onepage&q=%E5%8D%8A%E5%9D%A1%E4%B9%A1%20%E7%BB%BF%E6%98%A5%E5%8E%BF&f=false Sự hòa hợp đa tôn giáo ở biên giới và chính quyền của nó: Lấy Vân Nam làm ví dụ.]</ref> huyện Kim Bình, phía đông giáp hương [[Mãnh Kiều]] (勐桥)<ref name="books.google.com.vn"/> huyện [[Kim Bình, Hồng Hà|Kim Bình]]<ref>[https://baolaichau.vn/bi%C3%AAn-ph%C3%B2ng/t%E1%BB%B1-h%C3%A0o-m%E1%BB%99t-nhi%E1%BB%87m-k%E1%BB%B3-%C4%91%E1%BA%A7y-d%E1%BA%A5u-%E1%BA%A5n Tự hào một nhiệm kỳ đầy dấu ấn, báo Lai Châu ngày 26/07/2017.]</ref> châu [[Hồng Hà (châu tự trị)|Hồng Hà]] tỉnh [[Vân Nam]], [[Trung Quốc]]<ref>[http://www.bigemap.com/source/tree/satel-40789.html Bản đồ hương trấn huyện Kim Bình.]</ref>. |
||
*Các phía còn lại giáp [[Trung Quốc]]. |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
==Lịch sử== |
==Lịch sử== |
||
Tên gọi Sì Lở Lầu, theo tiếng [[người Dao]] - sắc tộc bản địa, có nghĩa là ''Mười hai con dốc''<ref name=BáoLaiChâu>[https://baolaichau.vn/ch%C3%ADnh-tr%E1%BB%8B/x%C3%A3-s%C3%AC-l%E1%BB%9F-l%E1%BA%A7u-sau-ng%C3%A0y-s%C3%A1p-nh%E1%BA%ADp Xã Sì Lở Lầu sau ngày sáp nhập, báo Lai Châu, đăng ngày 25/03/2020.]</ref>. |
|||
Đầu thế kỷ 20 (khoảng 1920-1930), vùng đất xã Sì Lở Lầu hiện nay mang tên là xã '''Si Lu Lao''' thuộc trung tâm hành chính Phong Thổ của châu Thủy Vĩ tỉnh Lào Kai xứ [[Bắc Kỳ]], [[Liên bang Đông Dương]] thuộc Pháp.<ref>Danh mục làng xã Bắc kỳ, Ngô Vi Liễn, 1924, trang 87.</ref> |
Đầu thế kỷ 20 (khoảng 1920-1930), vùng đất xã Sì Lở Lầu hiện nay mang tên là xã '''Si Lu Lao''' thuộc trung tâm hành chính Phong Thổ của châu Thủy Vĩ tỉnh Lào Kai xứ [[Bắc Kỳ]], [[Liên bang Đông Dương]] thuộc Pháp.<ref>Danh mục làng xã Bắc kỳ, Ngô Vi Liễn, 1924, trang 87.</ref> |
||
⚫ | Địa bàn xã Sì Lở Lầu hiện nay, trước năm 2020 vốn là hai xã Sì Lở Lầu và Ma Li Chải thuộc huyện Phong Thổ. Xã Sì Lở Lầu cũ có diện tích 47,42 km² (là phần phía bắc của xã ngày nay), dân số là 4.204 người, chủ yếu là [[người Dao]]<ref name=BáoLaiChâu/>, mật độ dân số đạt 89 người/km<sup>2</sup>.<ref name=NQ866/> Xã Ma Li Chải (là phần phía tây nam của xã ngày nay) có diện tích 9,64 km², dân số là 2.033 người, chủ yếu là [[người Hà Nhì]]<ref name=BáoLaiChâu/>, mật độ dân số đạt 211 người/km<sup>2</sup>. |
||
Địa bàn xã Sì Lở Lầu hiện nay trước đây vốn là hai xã Sì Lở Lầu và Ma Li Chải thuộc huyện Phong Thổ. |
|||
⚫ | |||
Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14.<ref name=NQ866>[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=199017 Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14]</ref> Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ma Li Chải vào xã Sì Lở Lầu. |
Ngày [[10 tháng 1]] năm [[2020]], Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14.<ref name=NQ866>[http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban?class_id=2&_page=1&mode=detail&document_id=199017 Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14]</ref> Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ma Li Chải vào xã Sì Lở Lầu. |
||
Dòng 47: | Dòng 41: | ||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
||
== |
==Tham khảo== |
||
*[https://baolaichau.vn/bi%C3%AAn-ph%C3%B2ng/t%E1%BB%B1-h%C3%A0o-m%E1%BB%99t-nhi%E1%BB%87m-k%E1%BB%B3-%C4%91%E1%BA%A7y-d%E1%BA%A5u-%E1%BA%A5n Tự hào một nhiệm kỳ đầy dấu ấn, báo Lai Châu ngày 26/07/2017] |
|||
{{sơ khai Lai Châu}} |
{{sơ khai Lai Châu}} |
||
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Phong Thổ}} |
{{Đơn vị hành chính thuộc huyện Phong Thổ}} |
||
{{Địa phương lân cận |
{{Địa phương lân cận |
||
|Giữa =xã Sì Lở Lầu |
|Giữa =xã Sì Lở Lầu |
||
|Đông =[[Trung Quốc]] |
|||
|Đông =hương {{ill|Mãnh Kiều|zh|勐桥乡}} |
|||
|Tây =[[Trung Quốc]] |
|||
|Tây ={{ill|trấn Kim Hà|zh|金河鎮 (金平苗族瑤族傣族自治縣)}} |
|||
|Nam =xã [[Mồ Sì San]] |
|Nam =xã [[Mồ Sì San]] |
||
|Bắc = |
|Bắc =[[Trung Quốc]] |
||
|Đông Nam =xã [[Mồ Sì San]] |
|Đông Nam =xã [[Mồ Sì San]] |
||
|Tây Nam =xã [[Vàng Ma Chải]] |
|Tây Nam =xã [[Vàng Ma Chải]] |
||
|Đông Bắc =[[Trung Quốc]] |
|||
|Tây Bắc =[[Trung Quốc]] |
|||
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 13:18, ngày 11 tháng 9 năm 2020
Sì Lở Lầu
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Sì Lở Lầu | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Bắc Bộ | |
Tỉnh | Lai Châu | |
Huyện | Phong Thổ | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°46′22″B 103°21′34″Đ / 22,77278°B 103,35944°Đ | ||
| ||
Diện tích | 57,06 km²[1] | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 6.237 người | |
Mật độ | 109 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 03550[2] | |
Sì Lở Lầu là một xã thuộc huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu, Việt Nam. Tên gọi Sì Lở Lầu, theo tiếng người Dao - sắc tộc bản địa, có nghĩa là Mười hai con dốc[3].
Địa lý
Sì Lở Lầu là xã cực bắc của huyện Phong Thổ và tỉnh Lai Châu, có vị trí địa lý:
- Phía nam giáp xã Vàng Ma Chải (tây nam) và xã Mồ Sì San (đông nam)[4][5].
- Các phía còn lại là biên giới Việt Nam - Trung Quốc. Phía tây Sì Lở Lầu tiếp giáp trấn Kim Hà (金河)[6] huyện Kim Bình, phía đông giáp hương Mãnh Kiều (勐桥)[6] huyện Kim Bình[7] châu Hồng Hà tỉnh Vân Nam, Trung Quốc[8].
Xã Sì Lở Lầu có diện tích 57,06 km², dân số năm 2019 là 6.237 người[1], mật độ dân số đạt 109 người/km².
Lịch sử
Đầu thế kỷ 20 (khoảng 1920-1930), vùng đất xã Sì Lở Lầu hiện nay mang tên là xã Si Lu Lao thuộc trung tâm hành chính Phong Thổ của châu Thủy Vĩ tỉnh Lào Kai xứ Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương thuộc Pháp.[9]
Địa bàn xã Sì Lở Lầu hiện nay, trước năm 2020 vốn là hai xã Sì Lở Lầu và Ma Li Chải thuộc huyện Phong Thổ. Xã Sì Lở Lầu cũ có diện tích 47,42 km² (là phần phía bắc của xã ngày nay), dân số là 4.204 người, chủ yếu là người Dao[3], mật độ dân số đạt 89 người/km2.[1] Xã Ma Li Chải (là phần phía tây nam của xã ngày nay) có diện tích 9,64 km², dân số là 2.033 người, chủ yếu là người Hà Nhì[3], mật độ dân số đạt 211 người/km2. Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14.[1] Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Ma Li Chải vào xã Sì Lở Lầu.
Chú thích
- ^ a b c d Nghị quyết số 866/NQ-UBTVQH14
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ a b c Xã Sì Lở Lầu sau ngày sáp nhập, báo Lai Châu, đăng ngày 25/03/2020.
- ^ Bản đồ hành chính tỉnh Lai Châu.
- ^ Theo trang thông tin điện tử huyện Phong Thổ.
- ^ a b Sự hòa hợp đa tôn giáo ở biên giới và chính quyền của nó: Lấy Vân Nam làm ví dụ.
- ^ Tự hào một nhiệm kỳ đầy dấu ấn, báo Lai Châu ngày 26/07/2017.
- ^ Bản đồ hương trấn huyện Kim Bình.
- ^ Danh mục làng xã Bắc kỳ, Ngô Vi Liễn, 1924, trang 87.