Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roger Penrose”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
* [[Giải thưởng Dirac]] (1989) |
* [[Giải thưởng Dirac]] (1989) |
||
* [[Huy chương Copley]] (2008) |
* [[Huy chương Copley]] (2008) |
||
* [[Giải Nobel Vật lý]] (2020) |
|||
}} |
}} |
||
|religion = [[chủ nghĩa duy vật]]<ref>[http://www.leaderu.com/ftissues/ft9511/articles/revessay.htmlThe Atheism of the Gaps]</ref> [[Platonist]]<ref>[http://www.infidels.org/library/modern/vic_stenger/polkrev.htmlBelief in God in an Age of Science by John Polkinghorne]</ref> with no doctrinal stance<ref>{{chú thích báo|url=http://www.guardian.co.uk/uk/2006/oct/29/books.religion| work=The Guardian | location=London | title=Atheists top book charts by deconstructing God | first=Jamie |last=Doward | date=ngày 29 tháng 10 năm 2006 | accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2010}}</ref> |
|religion = [[chủ nghĩa duy vật]]<ref>[http://www.leaderu.com/ftissues/ft9511/articles/revessay.htmlThe Atheism of the Gaps]</ref> [[Platonist]]<ref>[http://www.infidels.org/library/modern/vic_stenger/polkrev.htmlBelief in God in an Age of Science by John Polkinghorne]</ref> with no doctrinal stance<ref>{{chú thích báo|url=http://www.guardian.co.uk/uk/2006/oct/29/books.religion| work=The Guardian | location=London | title=Atheists top book charts by deconstructing God | first=Jamie |last=Doward | date=ngày 29 tháng 10 năm 2006 | accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2010}}</ref> |
||
Dòng 73: | Dòng 74: | ||
{{Danh sách người nhận huy chương Copley 2001–2050}} |
{{Danh sách người nhận huy chương Copley 2001–2050}} |
||
{{thuyết tương đối}} |
{{thuyết tương đối}} |
||
{{Người đoạt giải Nobel Vật lý}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Penrose, Roger}} |
{{DEFAULTSORT:Penrose, Roger}} |
Phiên bản lúc 10:36, ngày 6 tháng 10 năm 2020
Sir Roger Penrose | |
---|---|
Roger Penrose, 2005 | |
Sinh | 8 tháng 8, 1931 Colchester, Essex, Anh |
Quốc tịch | Anh |
Trường lớp | |
Nổi tiếng vì | |
Giải thưởng |
|
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Vật lý toán |
Nơi công tác | |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | John A. Todd |
Cố vấn nghiên cứu khác | William Hodge |
Các nghiên cứu sinh nổi tiếng | |
Ảnh hưởng bởi | Dennis W. Sciama |
Ảnh hưởng tới |
Huân tước Roger Penrose OM, FRS (sinh 8 tháng 8 năm 1931), là một nhà vật lý toán, toán học thường thức và triết học người Anh. Ông hiện là Giáo sư Rouse Ball Toán học danh dự tại Viện Toán học của Đại học Oxford, cũng như ủy viên danh dự của Wadham College. Ông là thành viên của Hội Hoàng gia Luân Đôn.
Penrose nổi tiếng trên thế giới với các công trình nghiên cứu về vật lý toán, đặc biệt là những đóng góp của ông đối với thuyết tương đối tổng quát và vũ trụ học. Ông nhận nhiều giải thưởng lớn, bao gồm Giải Wolf năm 1988 cùng với Stephen Hawking.[4]
Tham khảo
- ^ Atheism of the Gaps
- ^ in God in an Age of Science by John Polkinghorne
- ^ Doward, Jamie (ngày 29 tháng 10 năm 2006). “Atheists top book charts by deconstructing God”. The Guardian. London. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2010.
- ^ Penrose, R (2005). The Road to Reality: A Complete guide to the Laws of the Universe. Vintage Books. ISBN 0-09-944068-7.