Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Câu lạc bộ bóng chuyền Thái Bình”
Trăn trở sau thăng hạng của bóng chuyền nữ Thái Bình |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{đang viết}} |
|||
'''Câu lạc bộ bóng chuyền Thái Bình''' (gọi tắt ''Thái Bình'') là một [[câu lạc bộ thể thao|câu lạc bộ]] [[bóng chuyền]] Nữ chuyên nghiệp có trụ sở ở [[Thái Bình]], [[Việt Nam]]. Đây là đội bóng đang thi đấu tại [[Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam]]. Thái Bình cùng với [[Thông tin Liên Việt PostBank|Thông tin LienVietPostBank]], VTV Bình Điền Long An và Ngân hàng công thương là những đội bóng nhiều thành tích tại giải vô địch quốc gia và tham gia tới 16 lần trên tổng số 17 mùa [[Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam]] tính từ năm 2004 đến 2020. Đội nữ Thái Bình từng giành ngôi vô địch quốc gia năm 2007, ba lần giành Á quân, 1 lần hạng Ba và 5 lần hạng Tư. Năm 2019 đội bất ngờ xuống hạng nhưng cũng đã giành quyền thăng hạng luôn sau một năm thi đấu ở giải hạng A.<ref>[http://thaibinhtv.vn/news/40/58448/tran-tro-sau-thang-hang-cua-bong-chuyen-nu-thai-binh Trăn trở sau thăng hạng của bóng chuyền nữ Thái Bình]</ref> |
'''Câu lạc bộ bóng chuyền Thái Bình''' (gọi tắt ''Thái Bình'') là một [[câu lạc bộ thể thao|câu lạc bộ]] [[bóng chuyền]] Nữ chuyên nghiệp có trụ sở ở [[Thái Bình]], [[Việt Nam]]. Đây là đội bóng đang thi đấu tại [[Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam]]. Thái Bình cùng với [[Thông tin Liên Việt PostBank|Thông tin LienVietPostBank]], VTV Bình Điền Long An và Ngân hàng công thương là những đội bóng nhiều thành tích tại giải vô địch quốc gia và tham gia tới 16 lần trên tổng số 17 mùa [[Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam]] tính từ năm 2004 đến 2020. Đội nữ Thái Bình từng giành ngôi vô địch quốc gia năm 2007, ba lần giành Á quân, 1 lần hạng Ba và 5 lần hạng Tư. Năm 2019 đội bất ngờ xuống hạng nhưng cũng đã giành quyền thăng hạng luôn sau một năm thi đấu ở giải hạng A.<ref>[http://thaibinhtv.vn/news/40/58448/tran-tro-sau-thang-hang-cua-bong-chuyen-nu-thai-binh Trăn trở sau thăng hạng của bóng chuyền nữ Thái Bình]</ref> |
||
Phiên bản lúc 13:02, ngày 25 tháng 2 năm 2021
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Kien1980v (thảo luận · đóng góp) vào 3 năm trước. (làm mới) |
Câu lạc bộ bóng chuyền Thái Bình (gọi tắt Thái Bình) là một câu lạc bộ bóng chuyền Nữ chuyên nghiệp có trụ sở ở Thái Bình, Việt Nam. Đây là đội bóng đang thi đấu tại Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam. Thái Bình cùng với Thông tin LienVietPostBank, VTV Bình Điền Long An và Ngân hàng công thương là những đội bóng nhiều thành tích tại giải vô địch quốc gia và tham gia tới 16 lần trên tổng số 17 mùa Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam tính từ năm 2004 đến 2020. Đội nữ Thái Bình từng giành ngôi vô địch quốc gia năm 2007, ba lần giành Á quân, 1 lần hạng Ba và 5 lần hạng Tư. Năm 2019 đội bất ngờ xuống hạng nhưng cũng đã giành quyền thăng hạng luôn sau một năm thi đấu ở giải hạng A.[1]
Thành tích
Tại Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam:
Tại Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư:
Tại Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương:
Đội hình hiện tại
Sẽ cập nhật trong tháng 4 năm 2021 (Khi Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam công bố danh sách)
- Huấn luyện viên: Nguyễn Văn A
- Trợ lý: Nguyễn Văn A, Nguyễn Văn A
No. | Player | Position | Height (m) | Weight (kg) | Birth date |
---|---|---|---|---|---|
06 | Nguyễn Văn A (Đội trưởng) | Phụ công | 1,82 | 60 | 1992 |
12 | Nguyễn Văn A | Chủ công | 1,80 | 63 | 1991 |
10 | Nguyễn Văn A | Phụ công | 1,72 | 63 | 1988 |
09 | Nguyễn Văn A | Đối chuyền | 1,72 | 76 | 1985 |
15 | Nguyễn Văn A | Libero | 1,68 | 56 | 1995 |
3 | Nguyễn Văn A | Libero | 1,65 | 63 | 1992 |
5 | Nguyễn Văn A | Chủ công | 1,75 | 65 | 1996 |
18 | Nguyễn Văn A | Phụ công | 1,77 | 60 | 1993 |
1 | Nguyễn Văn A | Chủ công | 1,71 | 66 | 1997 |
17 | Nguyễn Văn A | Chủ công | 1,72 | 67 | 1994 |
8 | Nguyễn Văn A | Đối chuyền | 1,72 | 58 | 1990 |
19 | Nguyễn Văn A | Libero | 1,68 | 53 | 1995 |
2 | Nguyễn Văn A | Libero | 1,73 | 53 | 1999 |
7 | Nguyễn Văn A | Chuyền hai | 1,66 | 53 | 2001 |