Đội tuyển quốc gia tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bài viết thống kê thành tích của các đội tuyển quốc gia dưới 20 tuổi đã từng ít nhất một lần tham dự một vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.

Lần đầu tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đội tuyển
1977 (16)  Áo  Brasil  Pháp  Honduras  Hungary  Iran  Iraq  Ý  Bờ Biển Ngà  México  Maroc  Paraguay  Tây Ban Nha  Tunisia  Liên Xô[1]  Uruguay
1979 (10)  Algérie  Argentina  Canada  Guinée  Indonesia  Nhật Bản  Ba Lan  Bồ Đào Nha  Hàn Quốc  Nam Tư[2]
1981 (8)  Úc  Cameroon  Ai Cập  Anh  Qatar  România  Hoa Kỳ  Tây Đức[3]
1983 (5)  Trung Quốc  Tiệp Khắc[4]  Scotland  Hà Lan  Nigeria
1985 (4)  Bulgaria  Colombia  Cộng hòa Ireland  Ả Rập Xê Út
1987 (4)  Bahrain  Chile  Đông Đức[3]  Togo
1989 (4)  Costa Rica  Mali  Na Uy  Syria
1991 (2)  Thụy Điển  Trinidad và Tobago
1993 (3)  Ghana  Thổ Nhĩ Kỳ
1995 (1)  Burundi
1997 (4)  Bỉ  Malaysia  Nam Phi  UAE
1999 (3)  Croatia[2]  Kazakhstan[1]  Zambia
2001 (7)  Angola  Ethiopia  Phần Lan  Jamaica  Ukraina[1]
2003 (3)  Burkina Faso  Panama  Uzbekistan[1]
2005 (2)  Bénin  Thụy Sĩ
2007 (5)  Cộng hòa Congo  Gambia  Jordan  New Zealand  CHDCND Triều Tiên
2009 (2)  Tahiti  Venezuela
2011 (1)  Guatemala
2013 (3)  Cuba  El Salvador  Hy Lạp
2015 (4)  Fiji  Myanmar  Sénégal
2017 (2)  Vanuatu  Việt Nam
2019 (0) Không có
2023 (2)  Cộng hòa Dominica  Israel

Thành tích chi tiết từng đội tại các kỳ World Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
  • 1st — Vô địch
  • 2nd — Á quân
  • 3rd — Hạng 3
  • 4th — Hạng 4
  • QF — Tứ kết
  • R2 — Vòng 2
  • R1 — Vòng 1
  •  •  — Không vượt qua vòng loại
  •  ×  — Không tham dự / Rút lui / Bị cấm
  •    — Chủ nhà
  • Q — Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
Đội tuyển 1977
Tunisia
(16)
1979
Nhật Bản
(16)
1981
Úc
(16)
1983
México
(16)
1985
Liên Xô
(16)
1987
Chile
(16)
1989
Ả Rập Xê Út
(16)
1991
Bồ Đào Nha
(16)
1993
Úc
(16)
1995
Qatar
(16)
1997
Malaysia
(24)
1999
Nigeria
(24)
2001
Argentina
(24)
2003
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
(24)
2005
Hà Lan
(24)
2007
Canada
(24)
2009
Ai Cập
(24)
2011
Colombia
(24)
2013
Thổ Nhĩ Kỳ
(24)
2015
New Zealand
(24)
2017
Hàn Quốc
(24)
2019
Ba Lan
(24)
2023
Argentina
(24)
 Algérie × QF × × ×
 Angola × × × × × × R2
 Argentina 1st R1 2nd QF R1 1st 1st R2 1st 4th 1st 1st QF R1 R1 R2 R2
 Úc QF R1 R1 R1 4th 4th QF R2 R1 R2 R2 R1 R1 R1 R1
 Áo R1 R1 4th R1 R2
 Bahrain × R1
 Bỉ R2
 Bénin × × × × × × × × × × × × R1 × ×
 Brasil 3rd QF 1st 1st QF 3rd 2nd 1st 2nd QF QF QF 1st 3rd R2 2nd 1st 2nd QF
 Bulgaria QF QF
 Burkina Faso × × × × × × × × × × R2
 Burundi × × × × × × × × × R1 × × × ×
 Cameroon × R1 R1 QF R2 R1 R2
 Canada R1 R1 R1 R2 R1 QF R1 R1
 Chile 4th R1 R1 R2 3rd QF
 Trung Quốc × × R1 QF R1 R2 R2
 Colombia QF R1 QF R1 3rd R2 QF R2 R2 QF QF
 Cộng hòa Congo × × × × × × × × × × × × × × R2
 Costa Rica R1 R1 R1 R2 R2 R1 4th R2 R2
 Croatia Không tham dự, là một phần của Nam Tư R2 R1 R2
 Cuba R1
 Cộng hòa Séc[4] R1 R1 QF R1 2nd R2
 Cộng hòa Dominica × × × × × × × × R1
 Đông Đức[3] 3rd R1 Đã sáp nhập với Tây Đức thành một nước Đức thống nhất
 Ecuador R2 R2 R1 3rd R2
 Ai Cập QF R1 3rd R2 R1 R2 R2 R1
 El Salvador R1
 Anh 4th R1 R1 3rd R2 R1 R1 R1 R2 R1 1st R2
 Ethiopia × × × R1 × × × ×
 Fiji R1 R1
 Phần Lan R1
 Pháp R1 QF QF 4th 1st R2 R2 R1
Đội tuyển 1977
Tunisia
(16)
1979
Nhật Bản
(16)
1981
Úc
(16)
1983
México
(16)
1985
Liên Xô
(16)
1987
Chile
(16)
1989
Ả Rập Xê Út
(16)
1991
Bồ Đào Nha
(16)
1993
Úc
(16)
1995
Qatar
(16)
1997
Malaysia
(24)
1999
Nigeria
(24)
2001
Argentina
(24)
2003
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
(24)
2005
Hà Lan
(24)
2007
Canada
(24)
2009
Ai Cập
(24)
2011
Colombia
(24)
2013
Thổ Nhĩ Kỳ
(24)
2015
New Zealand
(24)
2017
Hàn Quốc
(24)
2019
Ba Lan
(24)
2023
Argentina
(24)
 Gambia × × × × × × × × × × R2 R2
 Đức[3] 1st 2nd R1 R1 R1 R2 R1 QF QF QF R2
 Ghana × × × × 2nd 4th QF 2nd 1st 3rd R2
 Hy Lạp R2
 Guatemala × × × R2 × R1
 Guinée R1 × × R1
 Honduras R1 × R1 R1 R1 R1 R1 R1 R1 R1
 Hungary R1 R1 R1 R1 3rd R2
 Indonesia × R1 × × ×
 Iran R1 × × × × × × R1 R1
 Iraq R1 × QF × × × R1 4th R1
 Israel × 3rd
 Ý R1 R1 QF QF QF 3rd 4th 2nd
 Bờ Biển Ngà R1 × × R1 R1 × R1 R2
 Jamaica R1
 Nhật Bản R1 QF QF 2nd R1 QF R2 R2 R2 R2 R1f
 Jordan × × × × × × × × × R1
 Kazakhstan Không tham dự, là một phần của Liên Xô R1
 Malaysia × × R1
 Mali × × × × × × R1 3rd R1 R1 R1 3rd QF
 México 2nd R1 R1 R1 QF × QF QF R2 QF R1 QF 3rd R2 R1 QF R1
 Maroc R1 R2 4th
 Myanmar × × × × × × × × × × × × R1
 Hà Lan QF R1 QF QF
 New Zealand R1 R1 R1 R2 R2 R2 R2
 Nigeria × R1 3rd R1 2nd QF 2nd QF R2 QF R2 R2 R2 QF
 CHDCND Triều Tiên R1 R1 R1 ×
 Na Uy R1 R1 R1
 Panama R1 R1 R1 R1 R1 R2
 Paraguay R1 QF R1 R1 R2 4th R2 R2 R2
 Ba Lan 4th R1 3rd R2 R2
 Bồ Đào Nha QF 1st 1st R1 3rd R2 R2 2nd R2 QF QF R1
Đội tuyển 1977
Tunisia
(16)
1979
Nhật Bản
(16)
1981
Úc
(16)
1983
México
(16)
1985
Liên Xô
(16)
1987
Chile
(16)
1989
Ả Rập Xê Út
(16)
1991
Bồ Đào Nha
(16)
1993
Úc
(16)
1995
Qatar
(16)
1997
Malaysia
(24)
1999
Nigeria
(24)
2001
Argentina
(24)
2003
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
(24)
2005
Hà Lan
(24)
2007
Canada
(24)
2009
Ai Cập
(24)
2011
Colombia
(24)
2013
Thổ Nhĩ Kỳ
(24)
2015
New Zealand
(24)
2017
Hàn Quốc
(24)
2019
Ba Lan
(24)
2023
Argentina
(24)
 Qatar 2nd R1 R1 R1
 Cộng hòa Ireland R1 R1 3rd R2 R2
 România 3rd
 Nga[1] 1st 2nd R1 4th QF 3rd QF QF ×
 Ả Rập Xê Út R1 R1 R1 R1 R1 R1 R2 R2 R1
 Scotland QF QF R1
 Sénégal × × × × × 4th R2 QF R1
 Serbia[2] R1 1st 1st
 Slovakia[4] R2 R1 R2 R2
 Nam Phi × × × × × × × × × R1 R2 R1 R1
 Hàn Quốc R1 R1 4th QF R1 R1 R1 R2 R1 R1 QF R2 QF R2 2nd 4th
 Tây Ban Nha R1 QF R1 2nd R1 QF 4th QF 1st 2nd QF QF R2 QF QF
 Thụy Điển R1
 Thụy Sĩ R1
 Syria R1 QF R1 R2
 Tahiti R1 R1
 Togo × × × R1 × × × × × × × ×
 Trinidad và Tobago R1 R1
 Tunisia R1 R1 R2
 Thổ Nhĩ Kỳ R1 R2 R2
 UAE R2 QF QF
 Ukraina Không tham dự, là một phần của Liên Xô R2 R2 R2 1st
 Hoa Kỳ R1 R1 R1 4th QF R2 R2 R2 QF R2 QF R1 R1 QF QF QF QF
 Uruguay 4th 3rd QF QF R1 QF 2nd 4th R2 R2 R1 2nd R2 4th R2 1st
 Uzbekistan Không tham dự, là một phần của Liên Xô R1 R1 QF QF R2
 Vanuatu R1
 Venezuela R2 2nd
 Việt Nam R1
 Zambia × × × × × × R1 R2 QF
Đội tuyển 1977
Tunisia
(16)
1979
Nhật Bản
(16)
1981
Úc
(16)
1983
México
(16)
1985
Liên Xô
(16)
1987
Chile
(16)
1989
Ả Rập Xê Út
(16)
1991
Bồ Đào Nha
(16)
1993
Úc
(16)
1995
Qatar
(16)
1997
Malaysia
(24)
1999
Nigeria
(24)
2001
Argentina
(24)
2003
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
(24)
2005
Hà Lan
(24)
2007
Canada
(24)
2009
Ai Cập
(24)
2011
Colombia
(24)
2013
Thổ Nhĩ Kỳ
(24)
2015
New Zealand
(24)
2017
Hàn Quốc
(24)
2019
Ba Lan
(24)
2023
Argentina
(24)


Xếp hạng các đội theo số lần tham dự giải[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Số lần tham dự Chuỗi kỷ lục Chuỗi hoạt động Lần đầu Lần gần đây nhất Kết quả tốt nhất (* = nước chủ nhà)
 Brasil 18 16 1 1977 2015 Vô địch (1983, 1985, 1993, 2003, 2011)
 Úc 15 8 0 1981 2013 Hạng 4 (1991, 1993*)
 Tây Ban Nha 15 6 0 1977 2013 Vô địch (1999)
 Hoa Kỳ 14 7 2 1981 2015 Hạng 4 (1989)
 Argentina 14 7 1 1979 2015 Vô địch (1979, 1995, 1997, 2001*, 2005, 2007)
 México 14 5 3 1977 2015 Á quân (1977)
 Hàn Quốc 13 6 0 1979 2013 Hạng 4 (1983)
 Uruguay 13 5 5 1977 2015 Á quân (1997, 2013)
 Nigeria 11 6 6 1983 2015 Á quân (1989, 2005)
 Bồ Đào Nha 10 4 3 1979 2015 Vô địch (1989, 1991*)
 Đức[3] 10 4 1 1981 2015 Vô địch (1981)
 Anh 10 3 0 1981 2013 Hạng 3 (1993)
 Paraguay 9 4 0 1977 2013 Hạng 4 (2001)
 Colombia 9 3 3 1985 2015 Hạng 3 (2003)
 Nhật Bản 8 7 0 1979 2007 Á quân (1999)
 Nga[1] 8 4 0 1977 1995 Vô địch (1977)
 Canada 8 4 0 1979 2007 Tứ kết (2003)
 Costa Rica 8 4 0 1987 2011 Hạng 4 (2009)
 Ai Cập 8 3 0 1981 2013 Hạng 3 (2001)
 Ghana 7 3 2 1993 2015 Vô địch (2009)
 Ả Rập Xê Út 7 3 0 1985 2011 Vòng 2 (2011)
 Mali 6 3 3 1989 2015 Hạng 3 (1999, 2015)
 Hungary 6 2 1 1977 2015 Hạng 3 (2009)
 Chile 6 2 0 1987 2013 Hạng 3 (2007)
 Cộng hòa Séc[4] 6 2 0 1983 2009 Á quân (2007)
 Cameroon 6 2 0 1981 2011 Tứ kết (1995)
 Honduras 6 1 1 1977 2015 Vòng 1
 Pháp 5 2 0 1977 2013 Vô địch (2013)
 Trung Quốc 5 2 0 1983 2005 Tứ kết (1985)
 Cộng hòa Ireland 5 2 0 1985 2003 Hạng 3 (1997)
 Áo 5 1 1 1977 2015 Hạng 4 (2007)
 Ý 5 1 0 1977 2009 Tứ kết (1987, 2005, 2009)
 Bờ Biển Ngà 5 1 0 1977 2003 Vòng 2 (2003)
 New Zealand 4 3 3 2007 2015 Vòng 2 (2015*)
 Panama 4 3 1 2003 2015 Vòng 1
 Ba Lan 4 3 0 1979 2007 Hạng 3 (1983)
 Uzbekistan[1] 4 2 2 2003 2015 Tứ kết (2013, 2015)
 Syria 4 2 0 1989 2005 Tứ kết (1991)
 Iraq 4 1 0 1977 2013 Hạng 4 (2013)
 Hà Lan 4 1 0 1983 2005 Tứ kết (1983, 2001, 2005*)
 Slovakia 4 2 0 2003 2003 Vòng 2 (2003)
 Croatia[2] 3 2 0 1999 2013 Vòng 2 (1999, 2013)
 Serbia[2] 3 1 1 1979 2015 Vô địch (1987, 2015)
 Qatar 3 1 1 1981 2015 Á quân (1981)
 Ukraina[1] 3 1 1 2001 2015 Vòng 2 (2001, 2005, 2015)
 CHDCND Triều Tiên 3 1 1 2007 2015 Vòng 1
 Maroc 3 1 0 1977 2005 Hạng 4 (2005)
 Scotland 3 1 0 1983 2007 Tứ kết (1983, 1987)
 Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 0 1993 2013 Vòng 2 (2005, 2013*)
 UAE 3 1 0 1997 2009 Tứ kết (2003*, 2009)
 Bulgaria 2 2 0 1985 1987 Tứ kết (1985, 1987)
 Đông Đức 2 2 0 1987 1989 Hạng 3 (1987)
 Tunisia 2 1 0 1977 1985 Vòng 1
 Iran 2 1 0 1977 2001 Vòng 1
 Na Uy 2 1 0 1989 1993 Vòng 1
 Trinidad và Tobago 2 1 0 1991 2009 Vòng 1
 Nam Phi 2 1 0 1997 2009 Vòng 2 (2009)
 Zambia 2 1 0 1999 2007 Vòng 2 (2007)
 Ecuador 2 1 0 2001 2011 Vòng 2 (2001, 2011)
 Sénégal 1 1 1 2015 2015 Hạng 4 (2015)
 Algérie 1 1 0 1979 1979 Tứ kết (1979)
 Guinée 1 1 0 1979 1979 Vòng 1
 Indonesia 1 1 0 1979 1979 Vòng 1
 România 1 1 0 1981 1981 Hạng 3 (1981)
 Bahrain 1 1 0 1987 1987 Vòng 1
 Togo 1 1 0 1987 1987 Vòng 1
 Thụy Điển 1 1 0 1991 1991 Vòng 1
 Burundi 1 1 0 1995 1995 Vòng 1
 Bỉ 1 1 0 1997 1997 Vòng 2 (1997)
 Malaysia 1 1 0 1997 1997 Vòng 1
 Kazakhstan[1] 1 1 0 1999 1999 Vòng 1
 Angola 1 1 0 2001 2001 Vòng 2 (2001)
 Ethiopia 1 1 0 2001 2001 Vòng 1
 Phần Lan 1 1 0 2001 2001 Vòng 1
 Jamaica 1 1 0 2001 2001 Vòng 1
 Burkina Faso 1 1 0 2003 2003 Vòng 2 (2003)
 Bénin 1 1 0 2005 2005 Vòng 1
 Thụy Sĩ 1 1 0 2005 2005 Vòng 1
 Cộng hòa Congo 1 1 0 2007 2007 Vòng 2 (2007)
 Gambia 1 1 0 2007 2007 Vòng 2 (2007)
 Jordan 1 1 0 2007 2007 Vòng 1
 Tahiti 1 1 0 2009 2009 Vòng 1
 Venezuela 1 1 0 2009 2009 Vòng 2 (2009)
 Guatemala 1 1 0 2011 2011 Vòng 2 (2011)
 Cuba 1 1 0 2013 2013 Vòng 1
 El Salvador 1 1 0 2013 2013 Vòng 1
 Hy Lạp 1 1 0 2013 2013 Vòng 2 (2013)
 Fiji 1 1 1 2015 2015 Vòng 1
 Myanmar 1 1 1 2015 2015 Vòng 1
 Việt Nam 1 1 1 2017 2017 Vòng 1


Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023
Chú thích
Đội đã vô địch giải đấu
TT Đội tuyển Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
1.  Brasil 108 75 16 17 247 78 +169 241
2.  Argentina 86 58 9 19 173 71 +102 183
3.  Tây Ban Nha 72 43 13 16 150 77 +73 142
4.  Uruguay 80 40 21 19 108 70 +38 141
5.  Bồ Đào Nha 57 31 11 15 81 50 +31 104
6.  Hoa Kỳ 71 30 10 31 103 99 +4 100
7.  Nigeria 61 26 11 24 90 75 +15 89
8.  Ghana 43 26 9 8 76 47 +29 87
9.  México 65 22 18 25 90 72 +18 84
10.  Hàn Quốc 67 22 16 29 85 104 –19 82
11.  Đức[5] 47 24 9 14 91 51 +40 81
12.  Colombia 48 23 10 15 74 58 +16 79
13.  Pháp 38 21 6 11 74 48 +26 69
14.  Anh 49 16 16 17 50 48 +2 64
15.  Úc 56 16 15 25 63 89 –26 63
16.  Nga[6] 38 17 11 10 62 44 +18 62
17.  Ý 41 18 8 15 57 51 +6 62
18.  Nhật Bản 46 16 12 18 60 60 0 60
19.  Paraguay 36 13 10 13 46 47 –1 49
20.  Ai Cập 32 12 5 15 45 45 0 41
21.  Chile 28 12 5 11 47 48 –1 41
22.  Costa Rica 35 12 4 19 41 62 –21 40
23.  Cộng hòa Séc 26 9 10 7 34 31 +3 37
24.  Mali 31 10 7 14 45 61 –16 37
25.  Ukraina 19 10 6 3 36 17 +19 36
26.  Serbia[7] 16 11 2 3 32 13 +19 35
27.  Ba Lan 23 9 4 10 36 28 +8 31
28.  Ecuador 22 8 5 9 32 23 +9 29
29.  Cộng hòa Ireland 21 8 5 8 30 27 +3 29
30.  Hà Lan 17 8 4 5 30 20 +10 28
31.  Iraq 20 8 4 8 27 37 –10 28
32.  Sénégal 19 6 7 6 20 23 –3 25
33.  Hungary 23 7 4 12 33 39 –6 25
34.  Cameroon 21 7 4 10 28 36 –8 25
35.  Trung Quốc 18 7 3 8 25 26 –1 24
36.  Venezuela 11 7 1 3 24 8 +16 22
37.  Ả Rập Xê Út 29 5 7 17 25 39 –14 22
38.  New Zealand 25 5 6 14 24 45 –21 21
39.  Slovakia 15 6 1 8 22 23 –1 19
40.  Uzbekistan 20 5 3 12 25 35 –10 18
41.  Áo 20 4 6 10 10 33 –23 18
42.  Zambia 12 5 2 5 22 23 –1 17
43.  UAE 14 5 2 7 12 26 –14 17
44.  Canada 27 4 5 18 16 50 –34 17
45.  Syria 14 4 4 6 13 23 –10 16
46.  Honduras 27 5 1 21 27 86 –59 16
47.  Maroc 14 4 3 7 16 20 –4 15
48.  Israel 7 4 1 2 11 8 +3 13
49.  România 6 4 1 1 6 3 +3 13
50.  Gambia 8 4 1 3 8 9 –1 13
51.  Scotland 11 3 3 5 12 15 –3 12
52.  Croatia 11 3 3 5 12 18 –6 12
53.  Bulgaria 8 3 2 3 8 9 –1 11
54.  Thổ Nhĩ Kỳ 11 3 2 6 11 21 –10 11
55.  Qatar 15 3 2 10 9 26 –17 11
56.  Bờ Biển Ngà 16 1 7 8 13 30 –17 10
57.  Na Uy 9 2 1 6 17 15 +2 7
58.  Burkina Faso 4 2 1 1 2 1 +1 7
59.  Iran 9 2 1 6 8 19 –11 7
60.  Nam Phi 13 1 4 8 11 25 –15 7
61.  Panama 19 1 4 14 11 38 –27 7
62.  Tunisia 10 2 0 8 7 19 –12 6
63.  Hy Lạp 4 1 2 1 4 5 –1 5
64.  Angola 4 1 2 1 3 4 –1 5
65.  Algérie 4 1 2 1 2 6 –4 5
66.  Cộng hòa Congo 4 1 1 2 3 7 –4 4
67.  Bỉ 4 1 1 2 4 14 –10 4
68.  Thụy Điển 3 1 0 2 4 6 –2 3
69.  Phần Lan 3 1 0 2 2 4 –2 3
70.  Thụy Sĩ 3 1 0 2 2 5 –3 3
71.  El Salvador 3 1 0 2 2 7 –5 3
72.  Guatemala 7 1 0 6 1 18 –17 3
73.  CHDCND Triều Tiên 9 0 3 6 3 21 –18 3
74.  Fiji 6 1 0 5 4 27 –23 3
75.  Bénin 3 0 2 1 2 3 –1 2
76.  Jordan 3 0 1 2 3 6 –3 1
77.  Bahrain 3 0 1 2 1 4 –3 1
78.  Jamaica 3 0 1 2 1 6 –5 1
79.  Burundi 3 0 1 2 2 8 –6 1
80.  Việt Nam 3 0 1 2 0 6 –6 1
81.  Trinidad và Tobago 6 0 1 5 2 18 –16 1
82.  Guinée 6 0 1 5 1 19 –18 1
83.  Ethiopia 3 0 0 3 4 8 –4 0
84.  Malaysia 3 0 0 3 2 9 –7 0
85.  Kazakhstan 3 0 0 3 1 9 –8 0
86.  Togo 3 0 0 3 1 9 –8 0
87.  Vanuatu 3 0 0 3 4 13 –9 0
88.  Cuba 3 0 0 3 1 10 –9 0
89.  Cộng hòa Dominica 3 0 0 3 1 11 –10 0
90.  Myanmar 3 0 0 3 2 13 –11 0
91.  Indonesia 3 0 0 3 0 16 –16 0
92.  Tahiti 6 0 0 6 0 35 –35 0
Cựu đội tuyển
Đội tuyển Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
 Tiệp Khắc (1977–1993) 7 3 1 3 10 10 0 7
 Tây Đức (1977–1989) 12 9 2 1 26 7 +19 29
 Đông Đức (1987–1989) 9 4 1 4 13 10 +3 13
 Liên Xô (1977–1991) 30 14 9 7 52 32 +20 37
 Nam Tư (1977–1991) 9 6 1 2 22 9 +13 13
 Nam Tư (1995–2001) 0 0 0 0 0 0 0 0
 Serbia và Montenegro (2003–2005) 0 0 0 0 0 0 0 0

Các đội tuyển từng lọt vào top bốn đội mạnh nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 Argentina 6 (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007) 1 (1983) 1 (2003)
 Brasil 5 (1983, 1985, 1993, 2003, 2011) 4 (1991, 1995, 2009, 2015) 3 (1977, 1989, 2005)
 Bồ Đào Nha 2 (1989, 1991) 1 (2011) 1 (1995)
 Serbia1 2 (1987, 2015)
 Uruguay 1 (2023) 2 (1997, 2013) 1 (1979) 3 (1977, 1999, 2017)
 Ghana 1 (2009) 2 (1993, 2001) 1 (2013) 1 (1997)
 Tây Ban Nha 1 (1999) 2 (1985, 2003) 1 (1995)
 Nga2 1 (1977) 1 (1979) 1 (1991) 1 (1985)
 Đức3 1 (1981) 1 (1987)
 Anh 1 (2017) 1 (1993) 1 (1981)
 Pháp 1 (2013) 1 (2011)
 Ukraina 1 (2019)
 Nigeria 2 (1989, 2005) 1 (1985)
 Ý 1 (2023) 1 (2017) 1 (2019)
 México 1 (1977) 1 (2011)
 Hàn Quốc 1 (2019) 2 (1983, 2023)
 Qatar 1 (1981)
 Nhật Bản 1 (1999)
 Cộng hòa Séc 1 (2007)
 Venezuela 1 (2017)
 Mali 2 (1999, 2015)
 Ba Lan 1 (1983) 1 (1979)
 Chile 1 (2007) 1 (1987)
 România 1 (1981)
 Đông Đức 1 (1987)
 Cộng hòa Ireland 1 (1997)
 Ai Cập 1 (2001)
 Colombia 1 (2003)
 Hungary 1 (2009)
 Ecuador 1 (2019)
 Israel 1 (2023)
 Úc 2 (1991, 1993)
 Hoa Kỳ 1 (1989)
 Paraguay 1 (2001)
 Maroc 1 (2005)
 Áo 1 (2007)
 Costa Rica 1 (2009)
 Iraq 1 (2013)
 Sénégal 1 (2015)
1 = Tính cả thành tích của Nam Tư
2 = Tính cả thành tích của Liên Xô
3 = Tính cả thành tích của Tây Đức

Thành tích đội đương kim vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đương kim vô địch Thành tích
1977
1979  Liên Xô Á quân
1981  Argentina Vòng bảng
1983  Tây Đức Không vượt qua vòng loại
1985  Brasil Vô địch
1987  Brasil Tứ kết
1989  Nam Tư Không vượt qua vòng loại
1991  Bồ Đào Nha Vô địch
1993  Bồ Đào Nha Vòng bảng
1995  Brasil Á quân
1997  Argentina Vô địch
1999  Argentina Vòng 2
2001  Tây Ban Nha Không vượt qua vòng loại
2003  Argentina Hạng tư
2005  Brasil Hạng ba
2007  Argentina Vô địch
2009  Argentina Không vượt qua vòng loại
2011  Ghana Không vượt qua vòng loại
2013  Brasil Không vượt qua vòng loại
2015  Pháp Không vượt qua vòng loại
2017  Serbia Không vượt qua vòng loại
2019  Anh Không vượt qua vòng loại
2023  Ukraina Không vượt qua vòng loại
2025  Uruguay Chưa xác định

Thành tích của nước chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nước chủ nhà Thành tích
1977  Tunisia Vòng 1
1979  Nhật Bản Vòng 1
1981  Úc Tứ kết
1983  México Vòng 1
1985  Liên Xô Hạng tư
1987  Chile Hạng tư
1989  Ả Rập Xê Út Vòng 1
1991  Bồ Đào Nha Vô địch
1993  Úc Hạng tư
1995  Qatar Vòng 1
1997  Malaysia Vòng 1
1999  Nigeria Tứ kết
2001  Argentina Vô địch
2003  UAE Tứ kết
2005  Hà Lan Tứ kết
2007  Canada Vòng 1
2009  Ai Cập Tứ kết
2011  Colombia Tứ kết
2013  Thổ Nhĩ Kỳ Vòng 16 đội
2015  New Zealand Vòng 16 đội
2017  Hàn Quốc Vòng 16 đội
2019  Ba Lan Vòng 16 đội
2023  Argentina Vòng 16 đội

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i Liên Xô đã tan rã thành 15 quốc gia riêng biệt vào năm 1991. Thành tích của Liên Xô trong quá khứ hiện được tính cho Nga.
  2. ^ a b c d e Cộng hòa Liên bang Xã hội Chủ nghĩa Nam Tư đã tan rã thành nhiều quốc gia khác nhau vào năm 1991. Thành tích của đội này hiện được tính cho Serbia.
  3. ^ a b c d e Thành tích của Tây Đức (1977-1991) hiện được tính cho Đức.
  4. ^ a b c d Tiệp Khắc được tách ra thành SlovakiaCộng hòa Séc sau khi tan rã vào năm 1993. Thành tích của đội này hiện được tính cho Cộng hòa Séc và Slovakia.
  5. ^ Vô địch với tư cách Tây Đức vào năm 1981.
  6. ^ Vô địch với tư cách Liên Xô vào năm 1977.
  7. ^ Vô địch với tư cách Nam Tư vào năm 1987 và với tư cách Serbia vào năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]