Bộ Tử (子)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
←  (Nữ) (Tử) (Miên) →
(U+5B50) "con trai, hạt giống"
Bính âm:
Chú âm phù hiệu:ㄗˇ
Quốc ngữ La Mã tự:tzyy
Wade–Giles:tzŭ3
Phiên âm Quảng Đông theo Yale:
Việt bính:zi2
Pe̍h-ōe-jī:chú
Kana:シ, こ shi, ko
Kanji:子偏 kohen
Hangul:아들, 알 · adeul, ssi
Hán-Hàn:자 ja
Cách viết:

Bộ Tử (子) nghĩa là "con cái" hay "hạt" là một trong 31 bộ thủ được cấu tạo từ 3 nét trong số 214 Bộ thủ Khang Hi. Trong Khang Hi tự điển, có 83 ký tự (trong tổng số 49.030) được tìm thấy dưới bộ thủ này.

Chữ 子 còn có một âm khác là trong 12 Địa Chi.

Chữ thuộc bộ Tử (子)[sửa | sửa mã nguồn]

Số nét Chữ
3 nét 子 孑 孒 孓
4 nét
5 nét
6 nét 孖 字 存 孙
7 nét 孚 孛 孜 孝 孞 斈
8 nét 孟 孠 孡 孢 季 孤 孥 学 孧
9 nét 孨 孩 孪
10 nét 孫 孬 孭
11 nét 孮 孯 孰 孲
12 nét
13 nét 孳 孴 孶
14 nét 孵 孷
16 nét 學 孹
17 nét 孺 孻
19 nét
20 nét 孽 孾
21 nét 孿

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fazzioli, Edoardo (1987). Chinese calligraphy: from pictograph to ideogram: the history of 214 essential Chinese/Japanese characters. calligraphy by Rebecca Hon Ko. New York, 1987: Abbeville Press. ISBN 0-89659-774-1.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  • Lunde, Ken (5 tháng 1 năm 2009). “Appendix J: Japanese Character Sets” (PDF). CJKV Information Processing: Chinese, Japanese, Korean & Vietnamese Computing . Sebastopol, Calif.: O'Reilly Media. ISBN 978-0-596-51447-1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]