Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng chung kết UEFA Nations League 2023 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Hà Lan từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 6 năm 2023. Bốn đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình tối đa gồm 23 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 4 tháng 6 năm 2023, mười ngày trước khi giải đấu diễn ra. Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu. Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách cầu thủ đã được gửi bị chấn thương hoặc ốm trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế bất kỳ lúc nào trong vòng 24 giờ trước trận đấu đầu tiên của họ. Bác sĩ của mỗi đội và Ủy ban y tế UEFA đều phải xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu.[1]

Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do UEFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 14 tháng 6 năm 2023, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu.[N 1] Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho các cầu thủ đã thi đấu một trận đấu cuối cùng trước giải đấu. Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ sẽ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Ronald Koeman

Hà Lan đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023.[2] Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Hà Lan đã công bố đội hình chính thức của mình.[3] Một tuần sau khi công bố, Matthijs de Ligt gặp chấn thương nên phải rút lui, và người thay thế cho anh là Daley Blind.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Justin Bijlow (1998-01-22)22 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 6 0 Hà Lan Feyenoord
2 2HV Jurriën Timber (2001-06-17)17 tháng 6, 2001 (21 tuổi) 15 0 Hà Lan Ajax
3 2HV Daley Blind (1990-03-09)9 tháng 3, 1990 (33 tuổi) 101 3 Đức Bayern Munich
4 2HV Virgil van Dijk (đội trưởng) (1991-07-08)8 tháng 7, 1991 (31 tuổi) 56 6 Anh Liverpool
5 2HV Nathan Aké (1995-02-18)18 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 36 5 Anh Manchester City
6 3TV Mats Wieffer (1999-11-16)16 tháng 11, 1999 (23 tuổi) 1 0 Hà Lan Feyenoord
7 4 Steven Bergwijn (1997-10-08)8 tháng 10, 1997 (25 tuổi) 28 7 Hà Lan Ajax
8 3TV Georginio Wijnaldum (1990-11-11)11 tháng 11, 1990 (32 tuổi) 88 26 Ý Roma
9 4 Cody Gakpo (1999-05-07)7 tháng 5, 1999 (24 tuổi) 15 6 Anh Liverpool
10 4 Noa Lang (1999-06-17)17 tháng 6, 1999 (23 tuổi) 6 1 Bỉ Club Brugge
11 3TV Xavi Simons (2003-04-21)21 tháng 4, 2003 (20 tuổi) 3 0 Hà Lan PSV Eindhoven
12 2HV Lutsharel Geertruida (2000-07-18)18 tháng 7, 2000 (22 tuổi) 1 0 Hà Lan Feyenoord
13 1TM Mark Flekken (1993-06-13)13 tháng 6, 1993 (30 tuổi) 4 0 Đức SC Freiburg
14 2HV Sven Botman (2000-01-12)12 tháng 1, 2000 (23 tuổi) 0 0 Anh Newcastle United
15 3TV Marten de Roon (1991-03-29)29 tháng 3, 1991 (32 tuổi) 36 0 Ý Atalanta
16 2HV Tyrell Malacia (1999-08-17)17 tháng 8, 1999 (23 tuổi) 8 0 Anh Manchester United
17 3TV Joey Veerman (1998-11-19)19 tháng 11, 1998 (24 tuổi) 0 0 Hà Lan PSV Eindhoven
18 4 Donyell Malen (1999-01-19)19 tháng 1, 1999 (24 tuổi) 21 4 Đức Borussia Dortmund
19 4 Wout Weghorst (1992-08-07)7 tháng 8, 1992 (30 tuổi) 21 5 Anh Manchester United
20 3TV Teun Koopmeiners (1998-02-28)28 tháng 2, 1998 (25 tuổi) 15 1 Ý Atalanta
21 3TV Frenkie de Jong (1997-05-12)12 tháng 5, 1997 (26 tuổi) 50 2 Tây Ban Nha Barcelona
22 2HV Denzel Dumfries (1996-04-18)18 tháng 4, 1996 (27 tuổi) 43 6 Ý Internazionale
23 1TM Andries Noppert (1994-04-07)7 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 5 0 Hà Lan Heerenveen

Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Luis de la Fuente

Đội hình chính thức của Tây Ban Nha đã được công bố vào ngày 2 tháng 6 năm 2023.[4] Ba ngày sau, David GarcíaNico Williams gặp chấn thương nên phải rút lui, NachoAnsu Fati là những người thay thế cho họ.[5][6] Ngày 12 tháng 6 cùng năm, Fran García thế chỗ cho Juan Bernat đang gặp phải chấn thương.[7]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Kepa Arrizabalaga (1994-10-03)3 tháng 10, 1994 (28 tuổi) 13 0 Anh Chelsea
2 2HV Dani Carvajal (1992-01-11)11 tháng 1, 1992 (31 tuổi) 35 0 Tây Ban Nha Real Madrid
3 2HV Robin Le Normand (1996-11-11)11 tháng 11, 1996 (26 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Real Sociedad
4 2HV Nacho (1990-01-18)18 tháng 1, 1990 (33 tuổi) 23 1 Tây Ban Nha Real Madrid
5 3TV Martín Zubimendi (1999-02-02)2 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Real Sociedad
6 3TV Mikel Merino (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 13 0 Tây Ban Nha Real Sociedad
7 4 Álvaro Morata (đội phó) (1992-10-23)23 tháng 10, 1992 (30 tuổi) 62 30 Tây Ban Nha Atlético Madrid
8 3TV Fabián Ruiz (1996-04-03)3 tháng 4, 1996 (27 tuổi) 16 1 Pháp Paris Saint-Germain
9 3TV Gavi (2004-08-05)5 tháng 8, 2004 (18 tuổi) 19 3 Tây Ban Nha Barcelona
10 4 Marco Asensio (1996-01-21)21 tháng 1, 1996 (27 tuổi) 35 2 Tây Ban Nha Real Madrid
11 3TV Sergio Canales (1991-02-16)16 tháng 2, 1991 (32 tuổi) 10 1 Tây Ban Nha Real Betis
12 4 Ansu Fati (2002-10-31)31 tháng 10, 2002 (20 tuổi) 7 2 Tây Ban Nha Barcelona
13 1TM David Raya (1995-09-15)15 tháng 9, 1995 (27 tuổi) 2 0 Anh Brentford
14 2HV Aymeric Laporte (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 20 1 Anh Manchester City
15 4 Yeremy Pino (2002-10-20)20 tháng 10, 2002 (20 tuổi) 9 1 Tây Ban Nha Villarreal
16 3TV Rodri (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 41 1 Anh Manchester City
17 2HV Fran García (1999-08-14)14 tháng 8, 1999 (23 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Rayo Vallecano
18 2HV Jordi Alba (đội trưởng) (1989-03-21)21 tháng 3, 1989 (34 tuổi) 91 9 Tây Ban Nha Barcelona
19 4 Rodrigo (1991-03-06)6 tháng 3, 1991 (32 tuổi) 27 8 Anh Leeds United
20 4 Joselu (1990-03-27)27 tháng 3, 1990 (33 tuổi) 2 2 Tây Ban Nha Espanyol
21 4 Dani Olmo (1998-05-07)7 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 30 6 Đức RB Leipzig
22 2HV Jesús Navas (1985-11-21)21 tháng 11, 1985 (37 tuổi) 46 5 Tây Ban Nha Sevilla
23 1TM Unai Simón (1997-06-11)11 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 31 0 Tây Ban Nha Athletic Bilbao

Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Roberto Mancini

Ý đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 26 cầu thủ vào ngày 29 tháng 5 năm 2023.[8] Ngày 6 tháng 6 cùng năm, Ý đã công bố đội hình chính thức của mình.[9] Ngày 14 tháng 6 cùng năm, tám ngày sau khi công bố đội hình chính thức, Alessandro Bastoni xin rút lui khỏi đội tuyển do bị ốm, và người thay thế cho anh là Alessandro Buongiorno.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gianluigi Donnarumma (1999-02-25)25 tháng 2, 1999 (24 tuổi) 52 0 Pháp Paris Saint-Germain
2 2HV Giovanni Di Lorenzo (1993-08-04)4 tháng 8, 1993 (29 tuổi) 27 3 Ý Napoli
3 2HV Federico Dimarco (1997-11-10)10 tháng 11, 1997 (25 tuổi) 8 1 Ý Internazionale
4 2HV Leonardo Spinazzola (1993-03-25)25 tháng 3, 1993 (30 tuổi) 22 0 Ý Roma
5 2HV Matteo Darmian (1989-12-02)2 tháng 12, 1989 (33 tuổi) 37 1 Ý Internazionale
6 3TV Marco Verratti (1992-11-05)5 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 53 1 Pháp Paris Saint-Germain
7 3TV Davide Frattesi (1999-09-22)22 tháng 9, 1999 (23 tuổi) 4 0 Ý Sassuolo
8 3TV Jorginho (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (31 tuổi) 47 5 Anh Arsenal
9 4 Mateo Retegui (1999-04-29)29 tháng 4, 1999 (24 tuổi) 2 2 Argentina Tigre
10 3TV Lorenzo Pellegrini (1996-06-19)19 tháng 6, 1996 (26 tuổi) 25 7 Ý Roma
11 3TV Nicolò Zaniolo (1999-07-02)2 tháng 7, 1999 (23 tuổi) 11 2 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
12 1TM Alex Meret (1997-02-22)22 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 3 0 Ý Napoli
13 2HV Rafael Tolói (1990-10-10)10 tháng 10, 1990 (32 tuổi) 12 0 Ý Atalanta
14 4 Federico Chiesa (1997-10-25)25 tháng 10, 1997 (25 tuổi) 40 4 Ý Juventus
15 2HV Francesco Acerbi (1988-02-10)10 tháng 2, 1988 (35 tuổi) 29 1 Ý Internazionale
16 3TV Bryan Cristante (1995-03-03)3 tháng 3, 1995 (28 tuổi) 31 2 Ý Roma
17 4 Ciro Immobile (1990-02-20)20 tháng 2, 1990 (33 tuổi) 55 15 Ý Lazio
18 3TV Nicolò Barella (1997-02-07)7 tháng 2, 1997 (26 tuổi) 43 8 Ý Internazionale
19 2HV Leonardo Bonucci (đội trưởng) (1987-05-01)1 tháng 5, 1987 (36 tuổi) 120 8 Ý Juventus
20 4 Wilfried Gnonto (2003-11-05)5 tháng 11, 2003 (19 tuổi) 10 1 Anh Leeds United
21 1TM Guglielmo Vicario (1996-10-07)7 tháng 10, 1996 (26 tuổi) 0 0 Ý Empoli
22 4 Giacomo Raspadori (2000-02-18)18 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 17 5 Ý Napoli
23 2HV Alessandro Buongiorno (1999-06-06)6 tháng 6, 1999 (24 tuổi) 0 0 Ý Torino

Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Zlatko Dalić

Croatia đã công bố một đội hình sơ bộ gồm 24 cầu thủ vào ngày 22 tháng 5 năm 2023.[10] Ngày 5 tháng 6 cùng năm, Croatia đã công bố đội hình chính thức của mình.[11] Một ngày sau, Marko Livaja đã bị loại khỏi danh sách cầu thủ chính thức.[12] Đến ngày 10 tháng 6 cùng năm, Joško Gvardiol gặp chấn thương nên phải rút lui,[13] và người thay thế cho anh là Dion Drena Beljo.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Dominik Livaković (1995-01-09)9 tháng 1, 1995 (28 tuổi) 43 0 Croatia Dinamo Zagreb
2 2HV Josip Stanišić (2000-04-02)2 tháng 4, 2000 (23 tuổi) 9 0 Đức Bayern Munich
3 2HV Borna Barišić (1992-11-10)10 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 30 1 Scotland Rangers
5 2HV Martin Erlić (1998-01-24)24 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 4 0 Ý Sassuolo
6 2HV Josip Šutalo (2000-02-28)28 tháng 2, 2000 (23 tuổi) 6 0 Croatia Dinamo Zagreb
7 3TV Lovro Majer (1998-01-17)17 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 20 4 Pháp Rennes
8 3TV Mateo Kovačić (1994-05-06)6 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 93 5 Anh Chelsea
9 4 Andrej Kramarić (1991-06-19)19 tháng 6, 1991 (31 tuổi) 83 23 Đức 1899 Hoffenheim
10 3TV Luka Modrić (đội trưởng) (1985-09-09)9 tháng 9, 1985 (37 tuổi) 164 23 Tây Ban Nha Real Madrid
11 3TV Marcelo Brozović (1992-11-16)16 tháng 11, 1992 (30 tuổi) 85 7 Ý Inter Milan
12 1TM Nediljko Labrović (1999-10-10)10 tháng 10, 1999 (23 tuổi) 0 0 Croatia Rijeka
13 3TV Nikola Vlašić (1997-10-04)4 tháng 10, 1997 (25 tuổi) 49 7 Ý Torino
14 4 Ivan Perišić (1989-02-02)2 tháng 2, 1989 (34 tuổi) 125 33 Anh Tottenham Hotspur
15 3TV Mario Pašalić (1995-02-09)9 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 52 7 Ý Atalanta
16 3TV Luka Ivanušec (1998-11-26)26 tháng 11, 1998 (24 tuổi) 12 1 Croatia Dinamo Zagreb
17 4 Bruno Petković (1994-09-16)16 tháng 9, 1994 (28 tuổi) 29 7 Croatia Dinamo Zagreb
18 4 Petar Musa (1998-03-04)4 tháng 3, 1998 (25 tuổi) 2 0 Bồ Đào Nha Benfica
19 2HV Borna Sosa (1998-01-21)21 tháng 1, 1998 (25 tuổi) 14 1 Đức VfB Stuttgart
20 4 Dion Drena Beljo (2002-03-01)1 tháng 3, 2002 (21 tuổi) 0 0 Đức FC Augsburg
21 2HV Domagoj Vida (đội phó) (1989-04-29)29 tháng 4, 1989 (34 tuổi) 100 4 Hy Lạp AEK Athens
22 2HV Josip Juranović (1995-08-16)16 tháng 8, 1995 (27 tuổi) 29 0 Đức Union Berlin
23 1TM Ivica Ivušić (1995-02-01)1 tháng 2, 1995 (28 tuổi) 5 0 Cộng hòa Síp Pafos

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đây là câu lạc bộ mà một cầu thủ có thể thi đấu lần cuối trong mùa giải trước trong trường hợp cầu thủ đó không thi đấu một trận nào.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Regulations of the UEFA Nations League, 2022/23”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ “The Netherlands squad confirmed for Nations League semi-final”. Football Oranje. 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “Nations League squads: Croatia, Italy, Netherlands, Spain confirm line-ups”. UEFA (bằng tiếng Anh). 13 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “OFICIAL | Lista de convocados para la fase final de la UEFA Nations League | www.rfef.es”. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Nacho, convocado para la Selección; David García, baja | www.rfef.es”. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
  6. ^ “Ansu Fati sustituye a Nico Williams en la convocatoria de Luis de la Fuente para la Nations League | www.rfef.es”. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 5 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “Fran García sustituye a Juan Bernat en la convocatoria de Luis de la Fuente para la UEFA Nations League | www.rfef.es”. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 12 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2023.
  8. ^ “Al via l'operazione Nations League: gli Azzurri lunedì a Roma nel nome di Vialli, poi il pre-ritiro al Forte Village Resort”. Liên đoàn bóng đá Ý (bằng tiếng Ý). 29 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ “Ecco l'Italia per la Nations League: Mancini punta sul blocco Inter, convocati Acerbi, Bastoni, Darmian, Dimarco e Barella” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn bóng đá Ý. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ “Izbornik Dalić objavio popis za završnicu Lige nacija” [Selector Dalić reveals the Nations League Finals squad list]. Liên đoàn bóng đá Croatia (bằng tiếng Croatia). 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2023.
  11. ^ “23 players ready to write more #Croatia football history. 🇭🇷👊📝The final squad for the upcoming #NationsLeague Finals in the Netherlands!”. Twitter (bằng tiếng Anh). Liên đoàn bóng đá Croatia. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “Marko Livaja propušta završnicu Lige nacija” [Marko Livaja misses the Nations League Finals] (bằng tiếng Croatia). Liên đoàn bóng đá Croatia. 6 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “Gvardiol propušta završnicu Lige nacija” [Gvardiol misses the Nations League Finals] (bằng tiếng Croatia). Liên đoàn bóng đá Croatia. 10 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]