Danh sách tên ký hiệu của NATO cho tên lửa không đối không

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Tên ký hiệu của NATO cho loạt tên lửa không đối khôngAA, với các vũ khí Xô ViếtTrung Quốc:

Tên lửa không đối không của Liên Xô[sửa | sửa mã nguồn]

  • AA-1 "Alkali" (Kaliningrad K-5)
  • AA-2 "Atoll" (Vympel K-13)
  • AA-3 "Anab" (Kaliningrad K-8)
  • AA-4 "Awl" (Raduga K-9)
  • AA-5 "Ash" (Bisnovat R-4)
  • AA-6 "Acrid" (Bisnovat R-40)
  • AA-7 "Apex" (Vympel R-23)
  • AA-8 "Aphid" (Molniya R-60)
  • AA-9 "Amos" (Vympel R-33)
  • AA-10 "Alamo" (Vympel R-27)
  • AA-11 "Archer" (Vympel R-73)
  • AA-12 "Adder" (Vympel R-77)
  • AA-X-13 "Arrow" (Vympel R-37)
  • - chưa có thông tin - (Novator KS-172)

Tên lửa không đối không của Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Barrie, Douglas (8 tháng 10 năm 2021). “China fires longer-range AAM at export market”. International Institute for Strategic Studies.