Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 (vòng đấu loại trực tiếp)
Vòng đấu loại trực tiếp Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003 tại Hoa Kỳ. Giai đoạn diễn ra từ 1 tháng 10 năm 2003 và kết thúc tại The Home Depot Center, Carson vào ngày 12 tháng 10 năm 2003 với sự tham gia của các đội Đức, Trung Quốc, Na Uy, Brasil, Canada, Nga, Thụy Điển và đương kim vô địch Hoa Kỳ. Canada, Đức, Thụy Điển và Hoa Kỳ là các đội lọt vào bán kết. Thụy Điển đánh bại Canada 2–1 để vào chơi trận chung kết, trong khi Đức hắng chủ nhà 3–0. Hoa Kỳ vượt qua đội bóng láng giềng và đoạt hạng ba, còn Đức hạ Thụy Điển 2–1 trong thời gian hiệp phụ trận chung kết.[1]
Giờ được ghi dưới đây là giờ Mỹ (EDT/UTC−4, PDT/UTC–7).
Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng | Nhất bảng | Nhì bảng |
---|---|---|
A | Hoa Kỳ | Thụy Điển |
B | Brasil | Na Uy |
C | Đức | Canada |
D | Trung Quốc | Nga |
Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
1 tháng 10 – Foxborough | ||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||
5 tháng 10 – Portland | ||||||||||
Na Uy | 0 | |||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||
2 tháng 10 – Portland | ||||||||||
Đức | 3 | |||||||||
Đức | 7 | |||||||||
12 tháng 10 – Carson | ||||||||||
Nga | 1 | |||||||||
Đức (hp) | 2 | |||||||||
1 tháng 10 – Boston | ||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
5 tháng 10 – Portland | ||||||||||
Thụy Điển | 2 | |||||||||
Thụy Điển | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||
2 tháng 10 – Portland | ||||||||||
Canada | 1 | 12 tháng 10 – Carson | ||||||||
Trung Quốc | 0 | |||||||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||||||
Canada | 1 | |||||||||
Canada | 1 | |||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Brasil v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Đức v Nga[sửa | sửa mã nguồn]
Đức | 7–1 | Nga |
---|---|---|
Müller 25' Minnert 57' Wunderlich 60' Garefrekes 62', 85' Prinz 80', 89' |
Báo cáo | Danilova 70' |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trung Quốc v Canada[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Quốc | 0–1 | Canada |
---|---|---|
Báo cáo | Hooper 7' |
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ v Đức[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Thụy Điển v Canada[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Trận tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ v Canada[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Đức v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA Women's World Cup USA 2003”. FIFA.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Bud Light Player of the Match: Bente Nordby (NOR)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Malin Mostroem (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 1 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Birgit Prinz (GER)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Charmaine Hooper (CAN)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 3 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Silke Rottenberg (GER)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Victoria Svensson (SWE)”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Shannon Boxx (USA)”. FIFA.com. Federation Internationale de Football Association. 11 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Bud Light Player of the Match: Bettina Wiegmann (GER)”. FIFA.com. Federation Internationale de Football Association. 12 tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp)