Marc Rosset

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Marc Rosset
Quốc tịch Thụy Sĩ
Nơi cư trúMonte Carlo, Monaco
Sinh7 tháng 11, 1970 (53 tuổi)
Geneva, Switzerland
Chiều cao2,01 m (6 ft 7 in)
Lên chuyên nghiệp1988
Giải nghệ2005
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)
Tiền thưởng$6,812,693
Đánh đơn
Thắng/Thua433–351
Số danh hiệu15
Thứ hạng cao nhấtNo. 9 (11 tháng 9, 1995)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQF (1999)
Pháp mở rộngSF (1996)
Wimbledon4R (2000)
Mỹ Mở rộng4R (1995)
Các giải khác
Thế vận hộiW (1992)
Đánh đôi
Thắng/Thua142–144
Số danh hiệu8
Thứ hạng cao nhấtNo. 8 (2 tháng 11, 1992)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (1991, 1992, 1994)
Pháp Mở rộngW (1992)
Wimbledon3R (1993, 2001)
Mỹ Mở rộng2R (1990, 1992, 1993, 2000)
Giải đồng đội
Davis CupF (1992)
Hopman CupF (1996)
Thành tích huy chương
Olympic Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 1992 Barcelona Singles

Marc Rosset (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1970) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ. Anh được nhớ đến nhiều nhất khi giành huy chương vàng đơn nam tại Thế vận hội Olympic 1992. Anh cũng đã giành được một danh hiệu Grand Slam đôi tại Pháp mở rộng năm 1992 khi đánh cặp với người đồng hương Jakob Hlasek.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Rosset bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp từ năm 1988 và giành danh hiệu đơn đầu tiên tại Geneva vào năm 1989 với suất đặc cách đánh bại Guillermo Pérez Roldán trong trận chung kết. Danh hiệu đôi nam đầu tiên trong sự nghiệp của ông cũng tại Geneva vào năm 1991 khi đánh cặp với Sergi Bruguera.

Năm 1992 là năm đỉnh cao nhất trong sự nghiệp của Marc Rosset. Anh đại diện cho Thụy Sĩ thi đấu tại Thế vận hội OlympicBarcelona. Anh đã đánh bại một số tay vợt hàng đầu ở các vòng ngoài để đủ điền kiện vào trận chung kết đơn nam Olympic bao gồm Jim Courier, Goran Ivanišević, Wayne FerreiraEmilio Sánchez. Ở trận chung kết đơn nam Olympic anh đã đánh bại tay vợt người Tây Ban Nha Jordi Arrese sau 5 séc để giành huy chương vàng. Rosset cũng vô địch đôi nam Pháp mở rộng khi đánh cặp với người đồng hương Jakob Hlasek. Rosset cũng là thành viên của đội tuyển Davis Cup Thụy Sĩ lọt vào chung kết Davis Cup 1992.

Rosset có thành tích đối đầu là 2-2 trước người kế nhiệm của anh ấy là tay vợt hàng đầu Thụy Sĩ, Roger Federer. Rosset thắng trong lần gặp gỡ đầu tiên của họ vào năm 2000 (bao gồm cả trận chung kết Open 13 tại Marseille), nhưng Federer thắng trong lần gặp của họ vào năm 2001 và 2003.[1]

Với chiều cao 2,01m (6 ft. 7 in.), Rosset là một trong những tay vợt cao nhất trong suốt sự nghiệp của anh ấy. Anh là một trong những tay vợt có tốc độ giao bóng nhanh nhất và cũng là một trong những tay vợt có nhiều cú giao bóng ăn điểm trực tiếp nhất trong phần lớn sự nghiệp của mình.

Rosset có vị trí đơn cao nhất trên bảng xếp hạng ATP là số 9 thế giới và vị trí đôi cao nhất là số 8 thế giới. Ông giành tổng cộng 15 danh hiệu đơn và 8 danh hiệu đôi trong sự nghiệp. Ông đã giành ít nhất một danh hiệu đơn trên tất cả các mặt sân: Sân đất nện, Sân cỏ, Sân cứngSân thảm.

Rosset đã thay đổi kế hoạch bay của mình sau thất bại ở vòng đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ mở rộng vào tháng 9 năm 1998. Sau khi thay đổi lịch trình, thì chuyến bay mà ông đặt đầu tiên là Swissair 111 đã bị rơi ở Đại Tây Dương, khiến tất cả hành khách và phi hành đoàn trên máy bay thiệt mạng.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Result Year Championship Surface Partner Opponent Score
Vô địch 1992 French Open Đất nện Thụy Sĩ Jakob Hlasek Cộng hòa Nam Phi David Adams
Nga Andrei Olhovskiy
7–6(7–4), 6–7(3–7), 7–5

Chung kết Olympic[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 1 (1 huy chương vàng)[sửa | sửa mã nguồn]

Result Year Championship Surface Opponent Score
Vô địch 1992 Barcelona Olympics Đất nện Tây Ban Nha Jordi Arrese 7–6(7–2), 6–4, 3–6, 4–6, 8–6

Các trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 23 (15–8)[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu
Grand Slam (0–0)
Tennis Masters Cup (0–0)
Olympic Gold Medal (1–0)
ATP Masters Series (0–1)
ATP Championship Series (2–3)
ATP Tour (12–4)
Mặt sân
Cứng (4–3)
Đất nện (3–2)
Cỏ (1–0)
Thảm (7–3)
kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. Tháng 9 năm 1989 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện Argentina Guillermo Pérez Roldán 6–4, 7–5
Á quân 1. Tháng 4 năm 1990 Madrid, Tây Ban Nha Đất nện Ecuador Andrés Gómez 3–6, 6–7
Á quân 2. Tháng 5 năm 1990 Bologna, Ý Đất nện Úc Richard Fromberg 6–4, 4–6, 6–7
Vô địch 2. Tháng 10 năm 1990 Lyon, Pháp Thảm (i) Thụy Điển Mats Wilander 6–3, 6–2
Vô địch 3. Tháng 8 năm 1992 Summer Olympics, Tây Ban Nha Đất nện Tây Ban Nha Jordi Arrese 7–6(7–2), 6–4, 3–6, 4–6, 8–6
Vô địch 4. Tháng 11 năm 1992 Moscow, Nga Thảm (i) Đức Carl Uwe Steeb 6–3, 6–2
Vô địch 5. Tháng 2 năm 1993 Marseille, Pháp Thảm (i) Hà Lan Jan Siemerink 6–2, 7–6(7–1)
Vô địch 6. Tháng 8 năm 1993 Long Island, Mỹ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 6–4, 3–6, 6–1
Vô địch 7. Tháng 11 năm 1993 Moscow, Nga Thảm (i) Đức Patrik Kühnen 6–4, 6–3
Vô địch 8. Tháng 2 năm 1994 Marseille, Pháp Thảm (i) Pháp Arnaud Boetsch 7–6(8–6), 7–6(7–4)
Á quân 3. Tháng 8 năm 1994 New Haven, Mỹ Cứng Đức Boris Becker 3–6, 5–7
Vô địch 9. Tháng 10 năm 1994 Lyon, Pháp Thảm (i) Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 7–6(7–2)
Á quân 4. Tháng 11 năm 1994 Paris, Pháp Thảm (i) Hoa Kỳ Andre Agassi 3–6, 3–6, 6–4, 5–7
Vô địch 10. Tháng 4 năm 1995 Nice, Pháp Đất nện Nga Yevgeny Kafelnikov 6–4, 6–0
Vô địch 11. Tháng 6 năm 1995 Halle, Đức Cỏ Đức Michael Stich 3–6, 7–6(13–11), 7–6(10–8)
Á quân 5. Tháng 3 năm 1996 Milan, Ý Thảm (i) Croatia Goran Ivanišević 3–6, 6–7(3–7)
Vô địch 12. Tháng 2 năm 1997 Antwerp, Bỉ Cứng (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–2, 7–5, 6–4
Á quân 6. Tháng 9 năm 1997 Tashkent, Uzbekistan Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–7(2–7), 4–6
Á quân 7. Tháng 2 năm 1998 St. Petersburg, Nga Thảm (i) Hà Lan Richard Krajicek 4–6, 6–7(5–7)
Á quân 8. Tháng 2 năm 1998 Antwerp, Bỉ Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 6–7(3–7), 6–3, 1–6, 4–6,
Vô địch 13. Tháng 2 năm 1999 St. Petersburg, Nga Thảm (i) Đức David Prinosil 6–3, 6–4
Vô địch 14. Tháng 2 năm 2000 Marseille, Pháp Cứng (i) Thụy Sĩ Roger Federer 2–6, 6–3, 7–6(7–5)
Vô địch 15. Tháng 2 năm 2000 London, Vương quốc Anh Cứng (i) Nga Yevgeny Kafelnikov 6–4, 6–4

Dòng thời gian sự nghiệp đánh đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Tournament 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Career SR
Grand Slam tournaments
Australian Open A A 1R 1R 4R A 3R 1R A 2R 2R QF 2R 2R A 1R A A 0 / 11
French Open A A 2R 1R 1R 2R 1R 2R SF 4R 1R 1R 2R 1R A 1R A A 0 / 13
Wimbledon A A 3R 1R 3R 1R 2R 1R 3R 2R 2R 2R 4R 1R 2R 1R A A 0 / 14
US Open A A 1R 1R 1R 1R 3R 4R 1R 1R 1R 1R 2R 1R 1R A A A 0 / 13
Grand Slam SR 0 / 0 0 / 0 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 3 0 / 4 0 / 4 0 / 3 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 4 0 / 2 0 / 3 0 / 0 0 / 0 0 / 51
Masters Series
Indian Wells NME A 2R 1R QF 3R A 1R 3R 1R A A 1R A A A A 0 / 7
Miami NME 1R QF 3R 4R 3R A 4R 2R 3R 2R 1R 1R 1R A A A 0 / 12
Monte Carlo NME QF 1R 3R 3R 1R 3R 1R 2R 1R 1R 1R 1R A A A A 0 / 12
Rome NME A 1R 3R 3R 1R 1R 3R 3R A 1R 1R A A A A A 0 / 9
Hamburg NME A 1R A 2R 1R QF 3R 1R 1R 2R 3R 1R A A A A 0 / 10
Canada NME A A A A 3R 2R 2R A A A 1R A A A A A 0 / 4
Cincinnati NME A A 1R A A A 1R A A A 1R A A A A A 0 / 3
Stuttgart (Stockholm) NME 3R 1R A SF 3R 3R 2R 1R 1R 1R 2R A A A A A 0 / 10
Paris NME 3R 1R 1R 3R F 3R QF 1R 3R 3R 3R A A A A A 0 / 11
Masters Series SR N/A 0 / 4 0 / 7 0 / 6 0 / 7 0 / 8 0 / 6 0 / 9 0 / 7 0 / 6 0 / 6 0 / 8 0 / 4 0 / 1 0 / 0 0 / 0 0 / 0 0 / 78
Year-end ranking 474 45 22 60 35 16 14 15 22 31 31 46 28 119 101 122 214 1306 N/A

Đôi: 12 (8–3)[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu
Grand Slam (1–0)
Tennis Masters Cup (0–0)
Olympic Gold Medal (0–0)
ATP Masters Series (1–0)
ATP Championship Series (0–0)
ATP Tour (6–3)
Mặt sân
Cứng (2–0)
Đất nện (4–3)
Cỏ (0–0)
Thảm (2–0)
Kết quả Thắng-Thua Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Vô địch 1. Tháng 9 năm 1991 Geneva, Thụy Sĩ Đất nện Tây Ban Nha Sergi Bruguera Thụy Điển Per Henricsson
Thụy Điển Ola Jonsson
3–6, 6–3, 6–3
Vô địch 2. Tháng 1 năm 1992 Adelaide, Australia Cứng Croatia Goran Ivanišević Úc Mark Kratzmann
Úc Jason Stoltenberg
7–6, 7–6
Vô địch 3. Tháng 5 năm 1992 Rome, Ý Đất nện Thụy Sĩ Jakob Hlasek Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Úc Mark Kratzmann
6–4, 3–6, 6–1
Vô địch 4. Tháng 6 năm 1992 French Open, Paris, Pháp Đất nện Thụy Sĩ Jakob Hlasek Cộng hòa Nam Phi David Adams
Nga Andrei Olhovskiy
7–6, 6–7, 7–5
Á quân 1. Tháng 6 năm 1992 Stuttgart, Đức Đất nện Tây Ban Nha Javier Sanchez Hoa Kỳ Glenn Layendecker
Cộng hòa Nam Phi Byron Talbot
6–4, 3–6, 4–6
Vô địch 5. Tháng 10 năm 1992 Lyon, Pháp Thảm (i) Thụy Sĩ Jakob Hlasek Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neil Broad
Cộng hòa Nam Phi Stefan Kruger
6–1, 6–3
Vô địch 6. Tháng 7 năm 1993 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện Pháp Cédric Pioline Hà Lan Hendrik Jan Davids
Cộng hòa Nam Phi Piet Norval
6–3, 3–6, 7–6
Á quân 2. Tháng 7 năm 1995 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện Pháp Arnaud Boetsch Argentina Luis Lobo
Tây Ban Nha Javier Sánchez
7–6, 6–7, 6–7
Vô địch 7. Tháng 10 năm 1997 Basel, Thụy Sĩ Thảm (i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman Đức Karsten Braasch
Hoa Kỳ Jim Grabb
7–6, 6–7, 7–6
Vô địch 8. Tháng 9 năm 1999 Tashkent, Uzbekistan Cứng Uzbekistan Oleg Ogorodov Hoa Kỳ Mark Keil
Thụy Sĩ Lorenzo Manta
7–6, 7–6
Á quân 3. Tháng 7 năm 2004 Gstaad, Thụy Sĩ Đất nện Thụy Sĩ Stan Wawrinka Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc David Rikl
4–6, 2–6

Đấu đội: 1 (1 danh hiệu, 2 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Result No. Date Tournament Surface Partners/Team Opponents Score
Á quân 1. December 1992 Davis Cup, Fort Worth, US Thảm (i) Thụy Sĩ Jakob Hlasek
Thụy Sĩ Thierry Grin
Thụy Sĩ Claudio Mezzadri
Hoa Kỳ Andre Agassi
Hoa Kỳ Jim Courier
Hoa Kỳ John McEnroe
Hoa Kỳ Pete Sampras
1–3
Á quân 2. Jan 1996 Hopman Cup, Australia Cứng Thụy Sĩ Martina Hingis Croatia Iva Majoli
Croatia Goran Ivanišević
1–2
Vô địch 1. May 1996 World Team Cup, Düsseldorf Đất nện Thụy Sĩ Jakob Hlasek Cộng hòa Séc Petr Korda
Cộng hòa Séc Daniel Vacek
6–3, 6–4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]