Ruben Studdard

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ruben Studdard
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhChristopher Ruben Studdard
Sinh12 tháng 9, 1978 (45 tuổi)
Frankfurt am Main, Đức[1]
Nguyên quánBirmingham, Alabama
Thể loạiPop, R&B, gospel
Nghề nghiệpca sĩ, diễn viên
Năm hoạt động2003 – hiện nay
Hãng đĩa19 Records (2003-nay)
J Records (2003-2007)
Hickory Records (2008-nay)
Websitewww.rubenstuddard.com

Christopher Ruben Studdard (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1978) là một nam ca sĩ và diễn viên người Mỹ. Anh là người chiến thắng của cuộc thi American Idol (Mùa 2) vào năm 2003 và sau đó trở thành một ca sĩ nổi tiếng nước Mỹ thuộc dòng nhạc Pop và R&B.

Tiểu sử và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ruben Studdard sinh tại thành phố Frankfurt, Đức khi cha anh (lúc đó đang phục vụ trong quân đội Mỹ) đang đóng quân tại đây. Anh lớn lên tại thành phố Birmingham, Alabama[2]. Năm 3 tuổi, anh đã theo mẹ biểu diễn tại nhà thờ Baptist địa phương và từng hát solo từ khi còn rất nhỏ. Tại trường trung học, anh chơi môn bóng đá và nhờ đó nhận được học bổng tại Đại học Alabama A&M. Tại đại học, anh bắt đầu chuyển hướng sang lĩnh vực âm nhạc, theo đuổi dòng nhạc R&Bjazz. Sau đó, anh được một nữ ca sĩ hát đệm mời cùng sang Memphis, Tennessee để tham gia vòng thử giọng của cuộc thi American Idol 2003.

Ruben Studdart đã vượt qua nhiều đối thủ khác nhau trên khắp nước Mỹ để trở thành người chiến thắng của cuộc thi American Idol (Mùa 2). Ngày 11 tháng 3 năm 2003 được thống đốc Bob Riley của tiểu bang Alabama tuyên bố là "Ngày Ruben Studdard"[3].

Tính đến thời điểm hiện tại, Ruben Studdard đã cho ra mắt 3 album là Sourful (2003), I Need an Angel (2004) và The Return (2006). Cả ba album này đều giành được những thứ hạng cao trên các bảng xếp hạng của nước Mỹ và bán được hàng trăm ngàn bản. Đáng chú ý nhất là album Sourful đã bán được 1,7 triệu bản và được trao giải Đĩa bạch kim. Anh cũng tham gia một số phim như One on One hay All of Us với tư cách khách mời.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

  • American Music Awards
    • 2004, Favorite Male R&B/Soul Artist: (đề cử)
  • BET Awards
    • 2005, Best Gospel Artist: (đề cử)
    • 2004, Best New Artist: (đề cử)
    • 2004, Best Male R&B Artist: (đề cử)
  • Grammy Awards
    • 2004, Best Male R&B Vocal Performance: "Superstar" (đề cử)
  • Hình Awards
    • 2004, Outstanding New Artist: Soulful (Thắng)
  • Soul Train Awards
    • 2004, Best New R&B/Soul or Rap New Artist: "Superstar" (đề cử)

Danh sách album và các đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thông tin US US Gospel Doanh số và chứng nhận
2003 Soulful
  • Album đầu tay
  • Ra mắt: 9 tháng 12 năm 2003
  • Hãng: J Records
  • Dạng đĩa: CD
1 Doanh thu tại Mỹ: 1,700,000
RIAA: Đĩa bạch kim
2004 I Need an Angel
  • Album thứ hai
  • Ra mắt: 23 tháng 11 năm 2004
  • Hãng: J Records
  • Dạng đĩa: CD
20 1 Doanh thu tại Mỹ: 450,000
RIAA: Đĩa vàng
2006 The Return
  • Album thứ ba
  • Ra mắt: 17 tháng 10 năm 2006
  • Hãng: J Records
  • Dạng đĩa: CD
8 Doanh thu tại Mỹ: 413,000
RIAA: N/A

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Xếp hạng Album
US US R&B Urban
2003 "Flying Without Wings" 2 13 27 Soulful
"Superstar" 112 2
2004 "Sorry 2004" 9 2
"What If" 47
"I Need an Angel" 32 I Need an Angel
2006 "Change Me" 94 18 1 The Return
2007 "Make Ya Feel Beautiful" 32 6
2008 "Celebrate Me Home" đĩa đơn

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Some sources give Birmingham, Alabama as his birthplace, but Studdard has said in interviews that he was born in Frankfurt while his father was stationed there with the U.S. Army. http://www.nndb.com/people/505/000047364/
  2. ^ “starbulletin.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Ruben Studdard”. Truy cập 12 tháng 3 năm 2015.