Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rúben Neves”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Đang viết}}
{{Confused|Rúben das Neves}}
{{Confused|Rúben das Neves}}
{{Tên người kiểu Bồ Đào Nha|da Silva|Neves}}
{{Tên người kiểu Bồ Đào Nha|da Silva|Neves}}
Dòng 48: Dòng 47:
== Phong cách chơi bóng ==
== Phong cách chơi bóng ==
Một bài báo trên trang UEFA.com đã nhận xét Neves như một tiền vệ phòng ngự tuy nhiên điều đó đã không ngăn cản anh tham gia tấn công, cho thấy sự trưởng thành trong lối chơi, kỹ năng chuyền bóng tốt, cái nhìn đúng đắn trong cách chơi, phát huy hết các khả năng cần có khi chơi ở mọi vị trí. Lối chơi của anh được so sánh với cầu thủ quốc tế người Bồ Đào Nha [[João Moutinho]] trong việc chơi bóng tốt, có những ước vọng tương tự để có thể vượt qua những trở ngại và phân phối bóng một cách tốt nhất.<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/memberassociations/association=por/news/newsid=2241045.html|title=UEFA.com's weekly wonderkid: Rúben Neves|publisher=UEFA.com|date=2 May 2015|accessdate=5 May 2015}}</ref>
Một bài báo trên trang UEFA.com đã nhận xét Neves như một tiền vệ phòng ngự tuy nhiên điều đó đã không ngăn cản anh tham gia tấn công, cho thấy sự trưởng thành trong lối chơi, kỹ năng chuyền bóng tốt, cái nhìn đúng đắn trong cách chơi, phát huy hết các khả năng cần có khi chơi ở mọi vị trí. Lối chơi của anh được so sánh với cầu thủ quốc tế người Bồ Đào Nha [[João Moutinho]] trong việc chơi bóng tốt, có những ước vọng tương tự để có thể vượt qua những trở ngại và phân phối bóng một cách tốt nhất.<ref>{{cite web|url=http://www.uefa.com/memberassociations/association=por/news/newsid=2241045.html|title=UEFA.com's weekly wonderkid: Rúben Neves|publisher=UEFA.com|date=2 May 2015|accessdate=5 May 2015}}</ref>
== Thành tíchdanh hiệu ==
== Thống thành tích ==
;Thống kê
{{updated|20 tháng 10 năm 2015}}<ref>{{cite web|url=http://int.soccerway.com/players/ruben-neves/270474/|title=Rúben Neves|publisher=Soccerway|accessdate=21 August 2014}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.footballdatabase.eu/football.joueurs.ruben.neves.238419.en.html|title=Rúben Neves|publisher=Footballdatabase|accessdate=24 February 2015}}</ref>
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
!rowspan="2"|Câu lạc bộ
!rowspan="2"|Mùa bóng
!rowspan="2"|Giải đâu
!colspan="2"|VĐQG
!colspan="2"|Cúp quốc gia
!colspan="2"|Cúp liên đoàn
!colspan="2"|[[UEFA|Châu ÂU]]
!colspan="2"|Khác
!colspan="2"|Tổng
|-
!Số trận!!số bàn!!Số trận!!số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn!!Số trận!!Số bàn
|-
|rowspan="2"|[[F.C. Porto|Porto]]
|2014–15
|rowspan="2"|[[Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha|Primeira Liga]]
|24||1||1||0||3||0||9||0||colspan=2|—||37||1
|-
|2015–16
|3||0||0||0||0||0||3||0||colspan=2|—||6||0
|-
!colspan="3"|Tổng!!27!!1!!1!!0!!3!!0!!12!!0!!colspan=2|—!!43!!1
|}
;Thành tích
* Cùng đội tuyển U-21 Bồ Đào Nha giành á quân giải U-21 châu Âu 2015
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo|2}}
==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
==External links==
*{{Zerozero profile|216234}}
*{{ForaDeJogo|199703130001}}
*[http://www.fpf.pt/Sele%C3%A7%C3%B5es/Futebol/Masculino/Sele%C3%A7%C3%A3o-Sub-17/Jogadores/Jogador/Id/775321/SoccerType/11/sp/1/RUBEN-NEVES National team data] {{pt icon}}
*[http://footballtalentscout.net/2014/08/16/ruben-neves/ Football Talent Scout profile]
*{{Soccerbase|77210}}
*{{UEFA player|250055271}}
{{Persondata
| NAME = Neves, Rúben
| ALTERNATIVE NAMES = da Silva Neves, Rúben Diogo
| SHORT DESCRIPTION = cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha
| DATE OF BIRTH = 13 tháng 3, 1997
| PLACE OF BIRTH = Mozelos (Santa Maria da Feira), Portugal
| DATE OF DEATH =
| PLACE OF DEATH =
}}
{{DEFAULTSORT:Neves, Ruben}}

[[Thể loại:Sinh 1997]]
[[Thể loại:Sinh 1997]]

Phiên bản lúc 06:38, ngày 22 tháng 10 năm 2015

Rúben Neves
Neves chơi cho đội U-17 Bồ Đào Nha năm 201
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Rúben Diogo da Silva Neves
Ngày sinh 13 tháng 3, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Mozelos, Bồ Đào Nha
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Porto
Số áo 6
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2014 Porto
2012–2013Padroense (mượn)
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014– Porto 27 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 U-16 Bồ Đào Nha 10 (1)
2012–2014 U-17 Bồ Đào Nha 31 (2)
2013 U-18 Bồ Đào Nha 2 (0)
2014– U-21 Bồ Đào Nha 10 (2)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Bồ Đào Nha
Bóng đá nam
Giải vô địch U-21 châu Âu
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Giải vô địch U-21 châu Âu Đội U-21 Bồ Đào Nha
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 10 năm 2015
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 10 năm 2015

Rúben Diogo da Silva Neves (sinh 13 tháng 3 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha đang chơi cho câu lạc bộ Porto. Gia nhập lò đào tạo trẻ của Porto vào năm 8 tuổi, Neves dần thăng tiến để rồi lọt vào đội 1 của Porto vào năm 2014. Ngày 20 tháng 10 năm 2015, Neves được trao băng đội trưởng ở Champions League, trở thành người trẻ nhất được cầm băng thủ quân tại giải đấu cho đến thời điểm này.

Câu lạc bộ

Sinh ra tại Mozelos (Santa Maria da Feira), Quận Aveiro, Neves gia nhập lò đào tạo trẻ của Porto khi mới 8 tuổi. Anh được đem cho mượn một năm tới Padroense, trước khi trở về đội U-16 Porto.[1]

Đầu tháng 7 năm 2014, Neves được thăng lên thi đấu tại đội U-19 Porto và nằm trong đội dự bị, nhưng sau những chấn thương của người đồng đội Mikel Agu, anh được Julen Lopetegui gọi lên đội hình chính trước mùa giải, vì thành tích thi đấu trước đó của anh đã gây ấn tượng với huấn luyện viên.[2]

Ngày 15 tháng 8 năm 2014, với số tuổi là 17 tuổi 5 tháng, Neves có lần đầu tiên được ra sân trong một trận đấu tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha, đó là chiến thắng 2-0 của Porto trước CS Marítimo và trở thành cầu thủ trẻ nhất trong lịch sử của câu lạc bộ ghi được một bàn thắng tại giải quốc nội.[3] Năm ngày sau, anh đã thi đấu trận đầu tiên của mình tại UEFA Champions League, và trở thành cầu thủ người Bồ Đào Nha trẻ nhất ra sân trong một trận đấu tại giải này; anh đã xuất hiện trong 73 phút ở chiến thắng 1-0 trước Lille OSC tại vòng play-off.[4]

Ngày 10 tháng 12 năm 2014, trong trận đấu vòng bảng cúp C1 châu Âu với đối thủ là FC Shakhtar Donetsk, Neves đã gặp chấn thương ở đầu gối phải, sau một pha va chạm trên hàng tiền vệ với Alex Teixeira. Cuối trận, câu lạc bộ chủ quản đã thông báo anh bị bong gân và làm tổn hại đến dây chằng ở bên trong.[5] Sau gần một tháng điều trị, anh đã trở lại trong chiến thắng 3-1 trên sân nhà trước C.F. União tại cúp Liên đoàn Bồ Đào Nha.[6]

Ngày 20 tháng 10 năm 2015, với 18 tuổi 221 ngày, Neves trở thành cầu thủ trẻ nhất đeo băng đội trưởng tại UEFA Champions League trong chiến thắng 2-0 của Porto trước Maccabi Tel Aviv F.C. ở lượt trận thứ 3 vòng bảng,[7][8] thành tích này xô đổ kỷ lục cũ là 20 năm 217 ngày của Rafael van der Vaart trong màu áo Ajax ở trận gặp AC Milan, lập được vào ngày 16 tháng 9 năm 2003.[9]

Cấp đội tuyển quốc gia

Neves là một trong các tuyển thủ của Bồ Đào Nha đi dự giải vô địch U-17 châu Âu, anh được đeo băng đội trưởng cho đến khi Bồ Đào Nha bị loại ở bán kết. Màn trình diễn của anh khiến các phóng viên của UEFA xếp anh vào nhóm một trong 10 tài năng sáng giá của giải đấu.[10]

Ngày 29 tháng 8 năm 2014, khi vẫn còn đang trong độ tuổi 17, Neves được huấn luyện viên đội U-21 Rui Jorge gọi lên tuyển U-21 Bồ Đào Nha.[11] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển vào ngày 14 tháng 10 trong chiến thắng 5-4 trước Hà Lan tại vòng play-off Giải vô địch U-21 Châu Âu 2015.[12]

Khi vòng chung kết bắt đầu tại Cộng hòa Séc, Neves lại dựng được thêm một kỷ lục mới khi trở thành cầu thủ U-21 Bồ Đào Nha trẻ nhất tham dự giải đấu. Anh chơi được 5 phút trong chiến thắng 1-0 của Bồ Đào Nha trước U-21 Anh trong vòng bảng.[13] Đây là lần xuất hiện duy nhất của anh trong giải đấu, và Bồ Đào Nha đã đi tới trận chung kết, gục ngã trước Thụy Điển sau loạt đá luân lưu 11m.[14]

Phong cách chơi bóng

Một bài báo trên trang UEFA.com đã nhận xét Neves như một tiền vệ phòng ngự tuy nhiên điều đó đã không ngăn cản anh tham gia tấn công, cho thấy sự trưởng thành trong lối chơi, kỹ năng chuyền bóng tốt, cái nhìn đúng đắn trong cách chơi, phát huy hết các khả năng cần có khi chơi ở mọi vị trí. Lối chơi của anh được so sánh với cầu thủ quốc tế người Bồ Đào Nha João Moutinho trong việc chơi bóng tốt, có những ước vọng tương tự để có thể vượt qua những trở ngại và phân phối bóng một cách tốt nhất.[15]

Thống kê và thành tích

Thống kê
Tính đến 20 tháng 10 năm 2015[16][17]
Câu lạc bộ Mùa bóng Giải đâu VĐQG Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu ÂU Khác Tổng
Số trận số bàn Số trận số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
Porto 2014–15 Primeira Liga 24 1 1 0 3 0 9 0 37 1
2015–16 3 0 0 0 0 0 3 0 6 0
Tổng 27 1 1 0 3 0 12 0 43 1
Thành tích
  • Cùng đội tuyển U-21 Bồ Đào Nha giành á quân giải U-21 châu Âu 2015

Tham khảo

  1. ^ Pimentel, José Nuno (ngày 17 tháng 8 năm 2014). “The rapid rise of Rúben Neves”. UEFA.com. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Rúben Neves tem um talento mental extraordinário” (bằng tiếng Portuguese). O Jogo. ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Almeida, Germano (ngày 15 tháng 8 năm 2014). “FC Porto–Marítimo, 2–0 (crónica)” (bằng tiếng Portuguese). Mais Futebol. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Rúben Neves o português mais novo de sempre a jogar na Champions (bằng tiếng Portuguese). Mais Futebol. ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Rúben Neves com lesão no joelho direito” (bằng tiếng Portuguese). O Jogo. 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Rúben Neves regressa aos convocados” (bằng tiếng Portuguese). Record. 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ Ruben Neves và Casillas đi vào lịch sử Champions League, Báo Bóng đá
  8. ^ FC Porto lập kỷ lục bất ngờ tại Champions League, VnExpress.
  9. ^ “Porto's Rúben Neves, Iker Casillas make history”. UEFA.com. 20 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ “Ten under-17 players to keep an eye on”. UEFA.com. 22 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “Sporting domina convocatória, Ruben Neves chamado” (bằng tiếng Portuguese). SAPO. 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Portugal through after nine-goal thriller”. UEFA.com. 14 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ “Rúben Neves quebra recorde mas quer mais: "Não posso abrandar" (bằng tiếng Portuguese). SAPO. 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “Spot-on Sweden beat Portugal to win U21 EURO”. UEFA.com. 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ “UEFA.com's weekly wonderkid: Rúben Neves”. UEFA.com. 2 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.
  16. ^ “Rúben Neves”. Soccerway. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ “Rúben Neves”. Footballdatabase. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

External links

Bản mẫu:Persondata