Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đẳng cấp quý tộc Scotland (tiếng Gael Scotland: Moraireachd na h-Alba; tiếng Scots: Peerage o Scotland; tiếng Anh: Peerage of Scotland) là 1 trong 5 bộ phận của đẳng cấp quý tộc tại Vương quốc Anh và người lập ra những tước vị thuộc đẳng cấp đó là Vua Scotland tạo ra trước năm 1707. Theo Hiệp ước Liên minh, Vương quốc Scots và Vương quốc Anh được kết hợp dưới tên gọi Vương quốc Đại Anh, và một đẳng cấp quý tộc mới được thiết lập với tên gọi Đẳng cấp quý tộc Đại Anh, trong đó các tước hiệu tiếp theo được tạo ra.

Những người ngang hàng Scotland được quyền ngồi trong Nghị viện Scotland cũ. Sau Liên minh, những người đồng cấp của Nghị viện cũ của Scotland đã bầu 16 đại diện ngang hàng vào ngồi trong Viện Quý tộc tại Westminster. Đạo luật Đẳng cấp quý tộc 1963 đã cấp cho tất cả những quý tộc Scotland ngang hàng quyền ngồi trong Viện Quý tộc, nhưng quyền tự động này đã bị thu hồi, đối với tất cả các quý tộc cha truyền con nối (ngoại trừ của Bá tước Nguyên soáiLãnh chúa Thị vệ Đại thần Anh đương nhiệm), khi Đạo luật Viện Quý tộc 1999 nhận được sự đồng ý của Hoàng gia.

Không giống như hầu hết các quý tộc khác, nhiều tước hiệu của Scotland đã được ban cho phần còn lại để truyền cho con cái (do đó, một gia đình người Ý đã kế vị và hiện đang nắm giữ tước vị Bá tước xứ Newburgh[1]), và trong trường hợp chỉ dành cho con gái, những tước vị này được trao cho con gái tránh rơi vào tình trạng bị tước bỏ tước vị khi tuyệt tự dòng nam (như trường hợp của các nam tước Anh cổ đại bằng lệnh triệu tập). Không giống như các danh hiệu quý tộc khác của Anh, luật Scots cho phép các tước vị được thừa kế bởi hoặc thông qua một người không hợp pháp khi sinh, nhưng sau đó được hợp pháp hóa bởi cha mẹ của họ kết hôn sau đó.[2][3]

Các cấp bậc của Quý tộc Scotland theo thứ tự tăng dần: Lãnh chúa của Nghị viện, Tử tước, Bá tước, Hầu tướcCông tước. Các Tử tước Scotland khác với các Tử tước của các Đẳng cấp quý tộc khác (của Anh, Đại Anh, Ireland và Vương quốc Liên hiệp Anh) bằng cách sử dụng phong cách của tước hiệu của họ, như trong Tử tước xứ Oxfuird. Mặc dù đây là dạng lý thuyết, nhưng hầu hết các Tử tước đều bỏ "of". Tử tước xứ Arbuthnott và ở một mức độ thấp hơn là Tử tước xứ Oxfuird vẫn sử dụng "of".

Các Nam tước Scotland xếp hạng dưới các Lãnh chúa của Nghị viện, và mặc dù được coi là cao quý, nhưng tước hiệu của họ là cha truyền con nối. Đã có lúc các nam tước phong kiến ngồi trong quốc hội. Tuy nhiên, họ được coi là những nam tước nhỏ chứ không phải ngang hàng vì tước hiệu của họ có thể được cha truyền con nối hoặc mua bán.

Trong bảng sau đây về Đẳng cấp quý tộc Scotland hiện tại, tước hiệu xếp hạng cao nhất của mỗi đẳng cấp trong các đẳng cấp khác (nếu có) cũng được liệt kê. Những quý tộc ngang hàng được biết đến với tước hiệu cao hơn ở một trong những đẳng cấp khác được liệt kê bằng chữ in nghiêng.

Công tước[sửa | sửa mã nguồn]

  •       Tước hiệu phụ.
  •       Nắm giữ tước vị công tước thứ hai trong Đẳng cấp quý tộc Scotland.
Biểu tượng Tước hiệu Tạo ra Công tước khác hoặc danh hiệu cao hơn Tước hiệu được sử dụng trong Viện Quý Tộc Quân chủ

Công tước xứ Rothesay 1398 Kể từ năm 1603, thường là Thân vương xứ Wales với tư cách là người thừa kế ngai vàng
Công tước xứ Cornwall trong Đẳng cấp quý tộc Anh.
Vua Robert III

The Công tước xứ Hamilton 12 tháng 9 năm 1643 Công tước xứ Brandon trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh Công tước xứ Brandon Vua Charles I

Công tước xứ Buccleuch 20 tháng 4 năm 1663 Công tước xứ Queensberry Trong Đẳng cấp quý tộc Scotland Bá tước xứ Doncaster Vua Charles II

Công tước xứ Lennox 1675 Công tước xứ Richmond trong Đẳng cấp quý tộc Anh;
Công tước xứ Gordon trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Công tước xứ Queensberry 3 tháng 2 năm 1684 Công tước xứ Buccleuch trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Công tước xứ Argyll 23 tháng 6 năm 1701
Nam tước Sundridge
Nam tước Hamilton
Công tước xứ Argyll (Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh)
Vua William III và II

Công tước xứ Atholl 1703 Nữ hoàng Anne

Công tước xứ Montrose 1707 Bá tước Graham

Công tước xứ Roxburghe 1707 Bá tước Innes

Hầu tước[sửa | sửa mã nguồn]

Huy hiệu Tước hiệu Tạo lập Hâu tước khác hoặc tước hiệu cao hơn Quân chủ

Marquess of Huntly 1599 Vua James VI và I

Hầu tước xứ Queensberry 1682 Vua Charles II

Hầu tước xứ Tweeddale 1694 Vua William III và II

Hầu tước xứ Lothian 1701

Bá tước và Nữ bá tước[sửa | sửa mã nguồn]

  •       Tước hiệu phụ.
  •       Nắm giữ Bá tước thứ 2 trong Đẳng cấp quý tộc Scotland.
Huy hiệu Tước hiệu Tạo ra Tước hiệu bá tước khác hoặc tước hiệu cao hơn Quân chủ

Bá tước xứ Sutherland 1230 Vua Alexander II

Earl xứ Crawford 1398 Bá tước xứ Balcarres trong Đẳng cấp quý tộc Scotland Vua Robert II

Nữ Bá tước xứ Mar 1404 Vua Robert III

Bá tước xứ Erroll 1452 Vua James II

Bá tước xứ Caithness 1455

Bá tước xứ Rothes 1457

Bá tước xứ Morton 1458

Bá tước xứ Buchan 1469 Vua James III

Bá tước xứ Eglinton 1507 Bá tước xứ Winton trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. Vua James IV

Bá tước xứ Cassilis 1509 Hầu tước xứ Ailsa trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Moray 1562 Nữ vương Mary I

Bá tước xứ Mar 1565 Bá tước xứ Kellie trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Home 1605 James VI và I|Vua James VI và I

Bá tước xứ Perth 1605

Bá tước xứ Abercorn 1606 Công tước xứ Abercorn trong Đẳng cấp quý tộc Ireland

Bá tước xứ Strathmore và Kinghorne 1606 Bá tước xứ Strathmore và Kinghorne trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Haddington 1619

Bá tước xứ Kellie 1619 Bá tước xứ Mar (1565) trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Galloway 1623

Bá tước xứ Lauderdale 1624

Bá tước xứ Lindsay 1633 Vua Charles I

Bá tước xứ Loudoun 1633

Bá tước xứ Kinnoull 1633

Bá tước xứ Dumfries 1633 Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh.

Bá tước xứ Elgin 1633 Bá tước xứ Kincardine trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Southesk 1633 Công tước xứ Fife trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Wemyss 1633 Bá tước xứ March trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Dalhousie 1633

Bá tước xứ Airlie 1639

Bá tước xứ Leven 1641 Bá tước Melville trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Dysart 1643

Bá tước xứ Selkirk 1646 Hiện bị từ chối bởi James Douglas-Hamilton – Lãnh chúa Selkirk xứ Douglas trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Northesk 1647

The Bá tước xứ Kincardine 1647 Bá tước xứ Elgin trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Balcarres 1651 Bá tước xứ Crawford trong Đẳng cấp quý tộc Scotland Vua Charles II

Bá tước xứ Dundee 1660

Bá tước xứ Newburgh 1660

Bá tước xứ Annandale và Hartfell 1662

Bá tước xứ Dundonald 1669

Bá tước xứ Kintore 1677

Bá tước xứ Aberdeen 1682 Hầu tước xứ Aberdeen và Temair trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh

Bá tước xứ Dunmore 1686 Vua James VII và II

Bá tước xứ Melville 1690 Bá tước xứ Leven trong Đẳng cấp quý tộc Scotland Vua William II and III

Bá tước xứ Orkney 1696

Bá tước xứ March 1697 Bá tước xứ Wemyss trong Đẳng cấp quý tộc Scotland

Bá tước xứ Seafield 1701

Bá tước xứ Stair 1703 Nữ hoàng Anne

Bá tước xứ Rosebery 1703 Bá tước xứ Midlothian trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Glasgow 1703

Bá tước xứ Hopetoun 1703 Hầu tước xứ Linlithgow trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Bá tước xứ Bute 1703 Hầu tước xứ Bute trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh

Tử tước[sửa | sửa mã nguồn]

  •       Tước hiệu phụ.
Huy hiệu Tước hiệu Tạo lập Tước hiệu bá tước khác hoặc cao hơn Quân chủ

Tử tước Falkland 1620 Vua James VI và I

Tử tước xứ Stormont 1621 Bá tước xứ Mansfield trong Đẳng cấp quý tộc Đại Anh

Tử tước xứ Arbuthnott 1641 Vua Charles I

Tử tước xứ Oxfuird 1651 Vua Charles II

Lãnh chúa Nghị viện[sửa | sửa mã nguồn]

  •       Tước hiệu phụ.
Huy hiệu Tước hiệu Tạo lập Tước hiệu bá tước khác hoặc cao hơn Quân chủ

Lãnh chúa Forbes 1442 Vua James III

Lãnh chúa Gray 1445

Quý bà Saltoun 1445

Lãnh chúa Sinclair 1449

Lãnh chúa Borthwick 1452

Lãnh chúa Cathcart 1452 Bá tước Cathcart trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Lãnh chúa Lovat 1464 Nam tước Lovat trong Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh Vua James III

Lãnh chúa Sempill 1488 Vua James IV

Quý bà Herries 1490

Lãnh chúa Elphinstone 1510 Nam tước Elphinstone thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Lãnh chúa Torphichen 1564 Nữ vương Mary I

Quý bà Kinloss 1602 James VI và I|Vua James VI và I

Lãnh chúa Colville xứ Culross 1604 Tử tước Colville xứ Culross thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Lãnh chúa Balfour xứ Burleigh 1607

Lãnh chúa Dingwall 1609 Nam tước Lucas thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh.

Lãnh chúa Napier 1627 Nam tước Ettrick thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. Vua Charles I

Lãnh chúa Fairfax xứ Cameron 1627

Lãnh chúa Reay 1628

Lãnh chúa Forrester 1633 Nam tước Verulam thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh;
Tử tước Grimston thuộc Đẳng cấp quý tộc Ireland;
Bá tước xứ Verulam thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Lãnh chúa Elibank 1643

Lãnh chúa Belhaven và Stenton 1647

Lãnh chúa Rollo 1651 Nam tước Dunning thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh. Vua Charles II

Lãnh chúa Ruthven xứ Freeland 1651 Bá tước xứ Carlisle thuộc Đẳng cấp quý tộc Anh.

Lãnh chúa Nairne 1681 Tử tước Mersey thuộc Đẳng cấp quý tộc Vương quốc Liên hiệp Anh.

Lãnh chúa Polwarth 1690 Vua William II và III

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Representative Peers of Scotland”. The Scottish Review. 25: 357. 1895.
  2. ^ “LEGITIMATION (SCOTLAND) BILL [H.L.] (Hansard, 5 December 1967)”. hansard.millbanksystems.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2023.
  3. ^ Lauderdale Peerage Claim, House of Lords, 1884–1885

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]