Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Isfahan”
+ khi hau |
|||
Dòng 186: | Dòng 186: | ||
| Dec sun = 207.6 |
| Dec sun = 207.6 |
||
|year sun = 3252.5 |
|year sun = 3252.5 |
||
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{ |
|source 1 = NOAA<ref name= NOAA>{{chú thích web |
||
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_II/IR/40800.TXT |
| url = ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/TABLES/REG_II/IR/40800.TXT |
||
| title = Esfahan Climate Normals 1961-1990 |
| title = Esfahan Climate Normals 1961-1990 |
||
Dòng 193: | Dòng 193: | ||
| accessdate = April 8, 2015}}</ref> |
| accessdate = April 8, 2015}}</ref> |
||
|source 2 = Iran Meteorological Organization (cực độ)<ref name= recordhighs> |
|source 2 = Iran Meteorological Organization (cực độ)<ref name= recordhighs> |
||
{{ |
{{chú thích web |
||
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/7.asp |
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/7.asp |
||
| title = Highest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010 |
| title = Highest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010 |
||
| publisher = Iran Meteorological Organization |
| publisher = Iran Meteorological Organization |
||
| accessdate = April 8, 2015}}</ref><ref name= recordlows> |
| accessdate = April 8, 2015}}</ref><ref name= recordlows> |
||
{{ |
{{chú thích web |
||
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/6.asp |
| url = http://www.chaharmahalmet.ir/stat/archive/iran/esf/ESFAHAN/6.asp |
||
| title = Lowest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010 |
| title = Lowest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010 |
||
Dòng 205: | Dòng 205: | ||
| date = November 2011 |
| date = November 2011 |
||
}} |
}} |
||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
Phiên bản lúc 17:29, ngày 6 tháng 7 năm 2015
32°39′5″B 51°40′45″Đ / 32,65139°B 51,67917°Đ
Esfahan | |
---|---|
Quảng trường Naghsh-i Jahan, Isfahan | |
Tên hiệu: Nesfe Jahan (Một nửa thế giới) | |
Tọa độ: 32°39′B 51°41′Đ / 32,65°B 51,683°Đ | |
Quốc gia | Iran |
Tỉnh | Esfahan |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Morteza Saqaeian Nejad |
Độ cao | 1.590 m (5.217 ft) |
Dân số (2006) | |
• Thành phố | 1,986,542 |
• Vùng đô thị | 3,430,353 |
Số liệu dân số năm 2006[1] | |
Múi giờ | IRST (UTC+3:30) |
• Mùa hè (DST) | not observed (UTC+3:30) |
Mã bưu chính | 811 |
Mã điện thoại | 031, 0913 |
Thành phố kết nghĩa | Baalbek, Barcelona, Kathmandu, Cairo, Dakar, Firenze, Freiburg im Breisgau, La Habana, Hyderabad, Iași, Istanbul, Cát Long Pha, Thành phố Kuwait, Lahore, Venezia, Tây An, Yerevan, Sankt-Peterburg, Maracaibo |
Trang web | http://www.Isfahan.ir |
Esfahān hay Isfahan (trong lịch sử cũng được gọi là Ispahan hay Hispahan, tiếng Ba Tư cổ: Aspadana, tiếng Ba Tư trung cổ: Spahān, Ba Tư: اصفهان Esfahān), là một thành phố nằm cách Tehran 340 km về phía nam, là tỉnh lỵ của tỉnh Esfahan và là thành phố lớn thứ 3 của Iran (sau Tehran và Mashhad). Thành phố Esfahan có dân số 1.986.542 còn vùng đô thị có dân số 3.430.353 người theo điều tra năm 2006. Đây là vùng đô thị đông dân thứ nhì tại Iran sau Tehran[2].
Các thành phố Najafabad, Khaneh Esfahan, Khomeini-shahr, Shahin-shahr, Zarrinshahr, Mobarakeh, Falavarjan và Fouladshahr tạo thành vùng đô thị Esfahan.
Esfahan tọa lạc ở các tuyến đường chính bắc-nam và đông-tây củaq Iran và đã từng là một trong những thành phố lớn nhất trên thế giới. Thành phố này đã phát triển từ năm 1050 đến năm 1722, đặc biệt là vào thế kỷ 16 dưới triều đại Safavid, khi đây là kinh đô của Ba Tư lần thứ hai trong lịch sử của đế quốc này. Thành phố này nổi tiếng với những kiến trúc Hồi giáo, có nhiều đại lộ, nhà thờ Hồi giáo đehp. Điều này khiến cho thành phố được người Iran mang vào câu thành ngữ Esfahān nesf-e jahān ast: "Esfahan là một nửa của thế giới"[3].
Quảng trường Naghsh-i Jahan của Esfahan là một trong những quảng trường lớn nhất thế giới với kiến trúc tiêu biểu của Iran và Hồi giáo đã được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Isfahan (1961–1990, cực độ 1951–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 20.4 (68.7) |
23.4 (74.1) |
29.0 (84.2) |
32.0 (89.6) |
37.6 (99.7) |
41.0 (105.8) |
43.0 (109.4) |
42.0 (107.6) |
39.0 (102.2) |
33.2 (91.8) |
26.8 (80.2) |
21.2 (70.2) |
43.0 (109.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 8.8 (47.8) |
11.9 (53.4) |
16.8 (62.2) |
22.0 (71.6) |
28.0 (82.4) |
34.1 (93.4) |
36.4 (97.5) |
35.1 (95.2) |
31.2 (88.2) |
24.4 (75.9) |
16.9 (62.4) |
10.8 (51.4) |
23.0 (73.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 2.7 (36.9) |
5.5 (41.9) |
10.4 (50.7) |
15.7 (60.3) |
21.3 (70.3) |
27.1 (80.8) |
29.4 (84.9) |
27.9 (82.2) |
23.5 (74.3) |
16.9 (62.4) |
9.9 (49.8) |
4.4 (39.9) |
16.2 (61.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.4 (27.7) |
−0.2 (31.6) |
4.5 (40.1) |
9.4 (48.9) |
14.2 (57.6) |
19.1 (66.4) |
21.5 (70.7) |
19.8 (67.6) |
15.1 (59.2) |
9.3 (48.7) |
3.6 (38.5) |
−0.9 (30.4) |
9.4 (48.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −19.4 (−2.9) |
−12.2 (10.0) |
−8 (18) |
−4 (25) |
4.5 (40.1) |
10.0 (50.0) |
13.0 (55.4) |
11.0 (51.8) |
5.0 (41.0) |
0.0 (32.0) |
−8 (18) |
−13 (9) |
−19.4 (−2.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 17.1 (0.67) |
14.1 (0.56) |
18.2 (0.72) |
19.2 (0.76) |
8.8 (0.35) |
0.6 (0.02) |
0.7 (0.03) |
0.2 (0.01) |
0.0 (0.0) |
4.1 (0.16) |
9.9 (0.39) |
19.6 (0.77) |
112.5 (4.43) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 4.0 | 2.9 | 3.8 | 3.5 | 2.0 | 0.2 | 0.3 | 0.1 | 0.0 | 0.8 | 2.2 | 3.7 | 23.5 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.2 | 1.7 | 0.7 | 0.1 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 1.9 | 7.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 60 | 51 | 43 | 39 | 33 | 23 | 23 | 24 | 26 | 36 | 48 | 57 | 39 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 205.3 | 213.3 | 242.1 | 244.5 | 301.3 | 345.4 | 347.6 | 331.2 | 311.6 | 276.5 | 226.1 | 207.6 | 3.252,5 |
Nguồn 1: NOAA[4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Iran Meteorological Organization (cực độ)[5][6] |
Chú thích
- ^ Census (từ Trung tâm thống kê của, bằng tiếng Ba Tư)
- ^ 2006 Census Results (Trung tâm thống kê Iran, Excel file, bằng tiếng Ba Tư)
- ^ "Isfahan Is Half The World" - Saudi Aramco World, Volume 13, Nr. 1, tháng 1 năm 1962
- ^ “Esfahan Climate Normals 1961-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Highest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Lowest record temperature in Esfahan by Month 1951–2010”. Iran Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Isfahan. |