Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu đế”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB) |
Thẻ: Thêm một hay nhiều mục vào danh sách |
||
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
*[[Hậu Chúa|Hậu Chủ]] |
*[[Hậu Chúa|Hậu Chủ]] |
||
*[[Mạt Chủ]] |
*[[Mạt Chủ]] |
||
*[[Tiên Chủ]] |
|||
*[[Động Chủ]] |
|||
*[[Phu Tử]] |
|||
*[[Quốc mẫu]] |
|||
*[[Mẫn Đế]] |
*[[Mẫn Đế]] |
||
*[[Cung Đế]] |
*[[Cung Đế]] |
||
*[[Thương Đế]] |
*[[Thương Đế]] |
||
*[[Cộng Vương]] |
*[[Cộng Vương]] |
||
*[[Tống Thiếu Đế]] |
|||
*[[Hán Thiếu Đế (định hướng)|Hán Thiếu Đế]] |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
Phiên bản lúc 10:25, ngày 19 tháng 2 năm 2021
Thiếu Đế (chữ Hán: 少帝) là cách gọi của một số vị Hoàng đế Đông Á bị phế truất khi còn nhỏ tuổi, tương đương có Phế Đế, Thương Đế, Mạt Đế, Mạt Chủ, Hậu Chủ.
Việt Nam
- Mai Thiếu Đế (722-723)
- Đinh Thiếu Đế[1] (979-980)
- Trần Thiếu Đế (1398-1400)
Trung Quốc
- Tây Hán Tiền Thiếu Đế (188 TCN–184 TCN)
- Tây Hán Hậu Thiếu Đế (184 TCN–180 TCN)
- Đông Hán Tiền Thiếu Đế (125)
- Đông Hán Hậu Thiếu Đế (189) có thụy hiệu khác là Hoài Vương
- Tào Ngụy Thiếu Đế (254-260)
- Hậu Triệu Thiếu Đế (439) có thụy hiệu khác là Thành Đế
- Lưu Tống Thiếu Đế (423-424)
- Đường Thiếu Đế (710) có thụy hiệu khác là Thương Đế
- Hậu Tấn Thiếu Đế (942-946) có thụy hiệu khác là Xuất Đế
- Nam Tống Thiếu Đế (1274-1276) có tôn hiệu là Cung Đế
Xem thêm
- Hậu Chủ
- Mạt Chủ
- Tiên Chủ
- Động Chủ
- Phu Tử
- Quốc mẫu
- Mẫn Đế
- Cung Đế
- Thương Đế
- Cộng Vương
- Tống Thiếu Đế
- Hán Thiếu Đế
Chú thích
- ^ Việt Giám thông khảo tổng luận, Lê Tung, ĐVSKTT.