Amido Baldé
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Amido Baldé | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 16 tháng 5, 1991 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Bissau, Guiné-Bissau | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,93 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Sporting Bissau | |||||||||||||||||
2008–2010 | Sporting CP | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010–2012 | Sporting CP | 0 | (0) | ||||||||||||||
2010 | → Santa Clara (mượn) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2011 | → Badajoz (mượn) | 13 | (4) | ||||||||||||||
2011–2012 | → Cercle Brugge (mượn) | 22 | (6) | ||||||||||||||
2012–2013 | Vitória Guimarães | 27 | (9) | ||||||||||||||
2013–2015 | Celtic | 20 | (3) | ||||||||||||||
2014–2015 | → Waasland-Beveren (mượn) | 14 | (1) | ||||||||||||||
2015 | → Hapoel Tel Aviv (mượn) | 9 | (0) | ||||||||||||||
2015–2016 | Metz | 8 | (0) | ||||||||||||||
2016 | Benfica Luanda | 12 | (5) | ||||||||||||||
2016–2017 | Marítimo | 2 | (0) | ||||||||||||||
2017 | → Tondela (mượn) | 2 | (0) | ||||||||||||||
2018 | Kukësi | 8 | (2) | ||||||||||||||
2018–2019 | Al-Nasr | ||||||||||||||||
2019 | Persebaya | 9 | (5) | ||||||||||||||
2019 | PSM | 14 | (6) | ||||||||||||||
2020 | Thành phố Hồ Chí Minh | 9 | (3) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Bồ Đào Nha | 16 | (2) | ||||||||||||||
2011 | U-20 Bồ Đào Nha | 10 | (2) | ||||||||||||||
2015– | Guinea-Bissau | 4 | (1) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 10 năm 2015 |
Amido Baldé (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Guiné-Bissau chơi ở vị trí tiền đạo.
Baldé bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình tại Sporting và được cho mượn nhiều lần trong thời hạn hợp đồng. Anh giành chức vô địch Bồ Đào Nha 2013 cùng với câu lạc bộ Vitória de Guimarães. Anh từng thi đấu tại Việt Nam trong màu áo câu lạc bộ Thành phố Hồ Chí Minh ở mùa giải V-League 2020.
Trên bình diện quốc tế, Baldé đã đại diện cho Bồ Đào Nha thi đấu ở cấp độ trẻ. Năm 2011, anh cùng đội tuyển U-20 Bồ Đào Nha về nhì tại U-20 World Cup 2011. Năm 2014, Baldé quyết định chuyển sang thi đấu cho đất nước nơi anh sinh ra, Guinea-Bissau.
Câu lạc bộ sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Baldé bắt đầu sự nghiệp với Sporting[1] và được câu lạc bộ cho mượn nhiều lần trong suốt thời gian hợp đồng, anh đã giành Cúp Bồ Đào Nha 2013 với Vitória de Guimarães.[2][3][4][5][6][7] Năm 2013, anh ký hợp đồng với Celtic,[8] câu lạc bộ này cũng đã cho mượn hai lần trước khi anh ký hợp đồng với Metz[9] khoảng hai năm sau đó. Sau khi chơi cho Benfica Luanda, một câu lạc bộ của Angola, anh trở lại Bồ Đào Nha vào mùa hè năm 2016, để gia nhập Marítimo.[10]
Sau một thời gian ngắn chơi bóng ở Libya cho Al-Nasr SC, vào tháng 2 năm 2019 Baldé chuyển đến Indonesia sau khi đồng ý với một thỏa thuận cùng với Persebaya Surabaya.[11][12] Vào tháng 1 năm 2020, Baldé chuyển đến Việt Nam để ký hợp đồng với TP Hồ Chí Minh.[13]
Sự nghiệp Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Baldé đã chọn Bồ Đào Nha cho sự nghiệp thi đấu quốc tế. Anh đã giành vị trí Á quân cùng với U20 Bồ Đào Nha ở Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 tại Colombia.[14][15]
Vào tháng 5 năm 2014, Balde chuyển quốc tịch để chơi cho Guinea-Bissau.[16][17][18]
Thống kê nghề nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Santa Clara (mượn) | 2010–11 | 5 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | – | – | 9 | 0 | ||
Badajoz (mượn) | 2010–11 | 13 | 4 | 0 | 0 | – | – | – | 13 | 4 | |||
Cercle Brugge (mượn) | 2011–12 | 22 | 6 | 1 | 0 | – | – | – | 23 | 6 | |||
Vitória Guimarães | 2012–13 | 27 | 9 | 7 | 0 | 3 | 0 | – | – | 37 | 9 | ||
Celtic | 2013–14 | 20 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 24 | 3 | |
Waasland-Beveren (mượn) | 2014–15 | 14 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | – | 15 | 1 | ||
Hapoel Tel Aviv (mượn) | 2014–15 | 9 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 11 | 0 | |
Metz | 2015–16 | 8 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | – | 9 | 0 | ||
Benfica Luanda | 2016 | 12 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 12 | 5 | ||
Marítimo | 2016–17 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | – | – | 4 | 0 | ||
Tondela (mượn) | 2016–17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 2 | 0 | ||
Kukësi | 2017–18 | 8 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | – | – | 10 | 2 | ||
Persebaya | 2019 | 9 | 5 | 5 | 10 | – | – | 3[a] | 4 | 17 | 19 | ||
PSM | 2019 | 14 | 6 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 | 14 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 166 | 41 | 20 | 10 | 8 | 0 | 3 | 0 | 3 | 4 | 200 | 55 |
- ^ Số trận tại Indonesia President's Cup
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 8 tháng 10 năm 2015[23]
No | Date | Venue | Opponent | Score | Kết quả | Competition |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | ngày 8 tháng 10 năm 2015 | Antoinette Tubman Stadium, Monrovia, Liberia | Liberia | 1–1 | 1–1 | 2018 World Cup qualification |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Vitória Guimarães
- Taça de Portugal: 2012–13
Celtic
- Scottish Premiership: 2013–14[20]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Bò Đào Nha
- FIFA U-20 World Cup: Á quân 2011[15]
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Vua phá lưới Piala Indonesia: 2018–19 (10 bàn thắng)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Regressos condicionados” [Conditioned returns]. Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Amido Baldé é jogador do Vitória até 2014” [Amido Baldé is a Vitória player until 2014] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Vitória S.C. ngày 28 tháng 8 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Braga derrota Guimarães por 2–0” [Braga defeat Guimarães 2–0] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Vitória de Guimarães impõe primeira derrota à Académica” [Vitória de Guimarães impose first loss to Académica] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “V. Guimarães 2–1 V. Setúbal” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Benfica 3–0 V. Guimarães” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). SAPO. ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Nacional abandona último lugar com vitória em Guimarães” [Nacional leave last place with win in Guimarães] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). TSF. ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Celtic 2–0 Cliftonville”. BBC Sport. ngày 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Celtic: Amido Balde released to join Metz”. BBC Sport. ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Amido Baldé assina pelo Marítimo” [Amido Baldé signs for Marítimo]. O Jogo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ Wany, Aditya (ngày 18 tháng 1 năm 2019). “Persebaya Tak Membantah Incar Amido Balde dan Damian Lizio” [Persebaya do not deny targeting Amido Balde and Damian Lizio]. Bola (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ Wany, Aditya (ngày 4 tháng 2 năm 2019). “Persebaya Kenalkan Amido Balde Lewat Video Instagram” [Persebaya introduce Amido Balde via Instagram video]. Bola (bằng tiếng Indonesia). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ Rialdi, Oleh (ngày 12 tháng 1 năm 2020). “Amido Balde Resmi Gabung Runner-up Liga Vietnam 2019, Ho Chi Minh City FC” [Amido Balde officially joins the 2019 Vietnam League runners-up, Ho Chi Minh City FC] (bằng tiếng Indonesia). Vocket FC. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Amido Baldé, um jogador com grande capacidade para fazer golos” [Amido Baldé, player with outstanding scoring ability] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bola Na Bantaba. ngày 12 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b “Oscar treble wins thrilling final for Brazil”. FIFA. ngày 20 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Rumour mill: Gary Hooper – Celtic match day – Hibs play off”. The Scotsman. ngày 7 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Amido Baldé convocado para a seleção nacional guineense” [Amido Baldé called to Guinea national team]. A Bola (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 6 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Mundial 2018 – GB joga com Libéria” [World Cup 2018 – GB play with Liberia] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). RTP África. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
- ^ Amido Baldé tại ForaDeJogo
- ^ a b “Amido Baldé”. Soccerway. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Amido Baldé”. Soccerbase. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Amido Balde”. Flash Score. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Amido Baldé – Matches”. Soccerway. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Amido Baldé tại ForaDeJogo
- Portugal national team data (tiếng Bồ Đào Nha)
- Amido Baldé tại National-Football-Teams.com
- Amido Baldé – Thành tích thi đấu FIFA