Encore (album của Eminem)
Encore | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Eminem | ||||
Phát hành | 12 tháng 11 năm 2004 | |||
Thể loại | Hip hop | |||
Thời lượng | 77:06 | |||
Hãng đĩa | Shady, Aftermath, Interscope, Goliath | |||
Sản xuất | Eminem, Dr. Dre, Luis Resto, Mike Elizondo, Mark Batson | |||
Thứ tự album của Eminem | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Encore | ||||
|
Encore (cách điệu là ƎNCORE) là album phòng thu thứ năm của rapper người Mỹ Eminem dưới tên hãng đĩa Shady Records, Aftermath Entertainment và Interscope Records. Album dự định ra ngày 16 tháng 11 năm 2004, nhưng dời về ngày 12 tháng 11 sau khi album bị rò rỉ trên mạng Internet. Encore bán được 710.000 bản trong ba ngày đầu tiên,[1] và sau đó là 1,5 triệu bản trong 2 tuần đầu tại Mỹ, được chứng nhận bạch kim 4 lần cho tới giữa tháng 12.[2] 9 tháng sau khi ra mắt, doanh số toàn thế giới của album lên tới 11 triệu bản.[3]
Nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Album bao gồm nhiều chủ đề, trong đó có mối quan hệ của Eminem với vợ cũ, Kim, (trong bài hát "Puke" và "Love You More"), với con gái của họ Hailie Jade Mathers ("Mockingbird"), tuổi thơ của anh ("Yellow Brick Road"), mối quan hệ với cha mẹ ("Evil Deeds"), và sự chống đối tổng thống Hoa Kỳ đương thời George W. Bush ("Mosh" và "We As Americans"). "Just Lose It" là bài hát nhại "Billie Jean" của Michael Jackson.
Danh sách track
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Curtains Up" | 0:46 | ||
2. | "Evil Deeds" | Marshall Mathers, Andre Young, Mike Elizondo, Mark Batson, Chris Pope | Dr. Dre | 4:19 |
3. | "Never Enough" (hợp tác với 50 Cent & Nate Dogg) | Mathers, Young, Elizondo, Curtis Jackson, Nathaniel Hale | Dr. Dre, M. Elizondo | 2:39 |
4. | "Yellow Brick Road" | Mathers, Luis Resto, Steve King | Eminem, L. Resto (phụ) | 5:46 |
5. | "Like Toy Soldiers" | Mathers, Resto, Marta Dawson, Michael Jay Margules | Eminem, L. Resto (phụ) | 4:56 |
6. | "Mosh" | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope | Dr. Dre, M. Batson | 5:17 |
7. | "Puke" | Mathers, Resto, King, Brian May | Eminem, L. Resto (phụ) | 4:07 |
8. | "My 1st Single" | Mathers, Resto | Eminem, L. Resto | 5:02 |
9. | "Paul" (skit) | 0:32 | ||
10. | "Rain Man" | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope | Dr. Dre | 5:13 |
11. | "Big Weenie" | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope | Dr. Dre | 4:26 |
12. | "Em Calls Paul" (skit) | 1:11 | ||
13. | "Just Lose It" | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope | Dr. Dre, M. Elizondo | 4:08 |
14. | "Ass Like That" | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope | Dr. Dre, M. Elizondo | 4:25 |
15. | "Spend Some Time" (hợp tác với Obie Trice, Stat Quo & 50 Cent) | Mathers, Resto, Obie Trice, Stanley Benton, Jackson, King, Gary Wright | Eminem, L. Resto (phụ) | 5:10 |
16. | "Mockingbird" | Mathers, Resto | Eminem, L. Resto (phụ) | 4:10 |
17. | "Crazy in Love" | Mathers, Resto, Ann Wilson, Nancy Wilson, Roger Fisher | Eminem, L. Resto (phụ) | 4:02 |
18. | "One Shot 2 Shot" (hợp tác với D12) | Mathers, Resto, Ondre Moore, Von Carlisle, Denaun Porter, Rufus Johnson | Eminem, L. Resto (phụ) | 4:26 |
19. | "Final Thought" (skit) | 0:30 | ||
20. | "Encore / Curtains Down" (hợp tác với Dr. Dre & 50 Cent) | Mathers, Young, Elizondo, Batson, Pope, Jackson | Dr. Dre, M. Batson | 5:48 |
Tổng thời lượng: | 76:53 |
Bản deluxe[4] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
21. | "We As Americans" | Mathers, Resto | Eminem, L. Resto | 4:36 |
22. | "Love You More" | Mathers, Resto | Eminem, L. Resto | 4:42 |
23. | "Ricky Ticky Toc" | Mathers, Resto, King | Eminem, L. Resto | 2:49 |
Tổng thời lượng: | 89:00 |
- Chú thích lấy mẫu
Thông tin từ hộp đĩa Encore:[5]
- "Yellow Brick Road" chứa đoạn thêm vào từ "Funkin Lesson" của X-Clan và mẫu thanh nhạc từ "Vocal Planet" của Spectrasonics
- "Like Toy Soldiers" chưa mẫu và đoạn tự thêm vào từ "Toy Soldiers" của Martika và "The Hot Rock" của Quincy Jones.[6] (không được nhắc đến)
- "Puke" chứa đoạn trích từ "We Will Rock You" của Queen
- "Just Lose It" chứa đoạn tự thêm vào từ "U Can't Touch This" của MC Hammer
- "Spend Some Time" chứa đoạn tự thêm vào từ "Self Seeking Man" của Spooky Tooth
- "Crazy in Love" chứa đoạn trích từ "Crazy on You" của Heart
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2004–05) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Album Úc (ARIA)[7] | 1 |
Album Áo (Ö3 Austria)[8] | 2 |
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[9] | 2 |
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[10] | 8 |
Album Canada (Billboard)[11] | 1 |
Cộng hòa Séc (IFPI) | 1 |
Album Đan Mạch (Hitlisten)[12] | 2 |
Album Hà Lan (Album Top 100)[13] | 2 |
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[14] | 4 |
Album Pháp (SNEP)[15] | 1 |
Album Đức (Offizielle Top 100)[16] | 1 |
Hy Lạp[17] | 3 |
Hungary[18] | 24 |
Album Ireland (IRMA)[19] | 1 |
Album Ý (FIMI)[20] | 6 |
Nhật[21] | 3 |
Album New Zealand (RMNZ)[22] | 1 |
Album Na Uy (VG-lista)[23] | 2 |
Ba Lan (OLiS)[24] | 9 |
Album Scotland (OCC)[25] | 2 |
Nam Phi (RISA)[26] | 1 |
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[27] | 3 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[28] | 2 |
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[29] | 1 |
Album Anh Quốc (OCC)[30] | 1 |
UK R&B Albums (OCC)[31] | 1 |
Hoa Kỳ Billboard 200[32] | 1 |
Xếp hạng cuối năm
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2004) | Vị trí |
---|---|
Billboard 200[33] | 96 |
Bảng xếp hạng (2005) | Vị trí |
Billboard 200[34] | 2 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[35] | Vàng | 20.000^ |
Úc (ARIA)[36] | 6× Bạch kim | 420.000^ |
Áo (IFPI Áo)[37] | Bạch kim | 30,000* |
Bỉ (BEA)[38] | Vàng | 25.000* |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[39] | Bạch kim | 40.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[40] | Vàng | 21,780[40] |
Pháp (SNEP)[41] | 2× Vàng | 200.000* |
Đức (BVMI)[42] | Bạch kim | 300.000^ |
Hy Lạp (IFPI Hy Lạp)[43] | Vàng | 10.000^ |
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[44] | Vàng | 10.000* |
Ireland (IRMA)[45] | 5× Bạch kim | 75.000^ |
Nhật Bản (RIAJ)[46] | Bạch kim | 250.000^ |
México (AMPROFON)[47] | Vàng | 50.000^ |
New Zealand (RMNZ)[48] | 5× Bạch kim | 75.000^ |
Na Uy (IFPI)[49] | Bạch kim | 40.000* |
Ba Lan (ZPAV)[50] | Vàng | 0* |
Bồ Đào Nha (AFP)[51] | Bạc | 10.000^ |
Nga (NFPF)[52] | Bạch kim | 20.000* |
South Africa (RISA)[26] | Bạch kim | 50,000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[53] | Vàng | 50.000^ |
Thụy Điển (GLF)[54] | Vàng | 30.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[55] | Bạch kim | 40.000^ |
Anh Quốc (BPI)[56] | 4× Bạch kim | 1.200.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[58] | 4× Bạch kim | 5.343.000[57]^ |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[59] | 2× Bạch kim | 2.000.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ D'Angelo, Joe (ngày 17 tháng 11 năm 2004). “News: Eminem Shreds The Competition, Even With A Premature Encore”. CMT.com. MTV Networks. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012.
- ^ "RIAA: Searchable Database: Eminem" Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine Recording Industry Association of America. Truy cập 17/9/2011.
- ^ Byrne, Ciar (ngày 18 tháng 8 năm 2005). “The real Slim Shady stands up the fans on his European tour”. The Independent. Luân Đôn: Independent News & Media. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2008.
- ^ “Encore [2CD Special Edition]: Eminem: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2012.
- ^ (2004) Ghi chú album Encore của Eminem. Aftermath Entertainment.
- ^ “Eminem's Like Toy Soldiers sample of Quincy Jones's The Hot Rock - Main Title”. WhoSampled. ngày 20 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
- ^ "Australiancharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Austriancharts.at – Eminem – Encore" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Eminem – Encore" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Ultratop.be – Eminem – Encore" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Eminem Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Danishcharts.dk – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Dutchcharts.nl – Eminem – Encore" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Eminem: Encore" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Lescharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Officialcharts.de – Top 100 Longplay". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Ελληνικό Χαρτ: Top 50 Ξένων Άλμπουμ” [Greek Chart: Top 50 Foreign Albums]. IFPI Greece. ngày 4 tháng 2 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Archivum - Slágerlisták - Top 40 album- és válogatáslemez-lista” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. ngày 11 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 47, 2004". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Italiancharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ [http://www.oricon.co.jp/prof/artist/48489/ranking/cd_album/ “�G�~�l���̃A���o�����ド���L���O”]. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016. replacement character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ "Charts.nz – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Norwegiancharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLIS - Official Retail Sales Chart”. OLiS. ngày 29 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ 14 tháng 11 năm 2004/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Eminem heading to South Africa for two shows”. The Times. ngày 18 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ "Spanishcharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Swedishcharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ "Swisscharts.com – Eminem – Encore" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ 21 tháng 11 năm 2004/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
- ^ 21 tháng 11 năm 2004/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.
- ^ "Eminem Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Billboard year end charts 2004”. Billboard.
- ^ “Billboard year end charts 2005”. Billboard.
- ^ “Chứng nhận album Argentina – Eminem – Encore” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
- ^ “Chứng nhận album Áo – Eminem – Encore” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2004” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Eminem – Encore” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
- ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Eminem – Encore” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – Eminem – Encore” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Eminem; 'Encore')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Official IFPI Charts - Top-50 Albums Sales Chart - Week: 6/2005”. IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2005.
- ^ “Gold Disc Award 2004”. IFPI Hong Kong. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ “The Irish Charts - 2005 Certification Awards - Multi Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Eminem – Encore” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
- ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Eminem ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Encore ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
- ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
- ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2005 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan.
- ^ “Top AFP – Semana 48 de 2004” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Artistas-espectaculos.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Nga – Eminem – Encore” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF).
- ^ “Top 100 Albumes” (PDF). Promusicae. ngày 9 tháng 1 năm 2005. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2004” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Encore')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Eminem – Encore” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Encore vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Eight Eminem Albums Charted On Billboard 200 This Week”. XXL. Harris Publications. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Eminem – Encore” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2004”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.