Four Seasons (bài hát)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Four Seasons"
Bài hát của Taeyeon
Mặt B"Blue"
Phát hành24 tháng 3 năm 2019 (2019-03-24)
Định dạngTải về, Streaming
Thể loạiPop, Reggae
Thời lượng3:32
Hãng đĩa
Sáng tác
  • Kenzie
  • Josh Cumbee
  • Afshin Salmani
  • Andrew Allen
Sản xuất
  • Kenzie
  • Josh Cumbee
  • Afshin Salmani

"Four Seasons" là một bài hát được thu âm bởi ca sĩ Hàn Quốc Taeyeon nằm trong album phòng thu thứ hai của cô mang tên Purpose. Được viết lời bởi Kenzie, cũng là người đã đồng sản xuất ca khúc cùng với Afshin Salmani, Andrew Allen và Josh Cumbee, đây là một bản ballad mang âm hưởng reggae được S.M. Entertainment phát hành trực tuyến dưới dạng 1 single kỹ thuật số vào ngày 24 tháng 3 năm 2019, kèm với một MV được phát hành trước đó 2 ngày.[1]. Bài hát này và bài hát mặt B "Blue" sau đó được chọn vào album phòng thu hai của Taeyeon Purpose được phát hành vào ngày 28 tháng 10 năm 2019.

Bối cảnh và phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 năm 2019, S.M. Entertainment công bố việc Taeyeon sẽ phát hành 1 single kỹ thuật số với tựa đề "Four Seasons" kèm với bài hát mặt B "Blue".[2] Bài hát được mô tả là một bản ballad với âm hưởng tập trung vào tiếng acoustic guitars.[3] Lời bài hát so sánh ẩn dụ những thăng trầm trong tình yêu với sự thay đổi của bốn mùa. Video âm nhạc đi theo chủ đề đó, tạo ra những hình ảnh đầy nghệ thuật và giàu tính đương đại lồng ghép hình ảnh của từng mùa phù hợp với giai điệu cũng như chủ đề của bài hát.[4]

Quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Taeyeon biểu diễn "Four Seasons" lần đầu tiên tại concert "’s…one" của cô vào ngày 23 và 24 tháng 3 năm 2019.[5] Sau đó cô còn biểu diễn bài hát trong chuyến lưu diễn đầu tiên tại Nhật Bản mang tên "Signal" của mình, show diễn mở màn bắt đầu từ ngày 13 tháng 4 tại Fukuoka.[6]

Sự đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi ra mắt vài tiếng đồng hồ "Four Seasons" đã đứng đầu tất cả các bảng xếp hạng nhạc số tại Hàn Quốc, bao gồm cả Melon-trang nhạc số lớn nhất Hàn Quốc.[6] Bài hát đạt vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng đĩa đơn hàng tuần của Gaon vào 2 tuần liên tiếp (tuần 13 và tuần 14), trở thành đĩa đơn bán chạy nhất tháng 3 năm 2019 của Gaon. Bài hát đã giành chiến thắng 2 lần trên chương trình âm nhạc Show! Music CoreInkigayo lần lượt vào ngày 6 tháng 4 và 7 tháng 4 năm 2019. Bài hát đồng thời đứng đầu trên Billboard K-pop Hot 100 trong 2 tuần liên tiếp [7] và hạ cánh tại vị trí số 6 trên Billboard World Digital Songs.[8] Bài hát giành chiến thắng giải Best Vocal Performance - Solo (Màn trình diễn vocal solo xuất sắc nhất) tại lễ trao giải Mnet Asian Music Awards lần thứ 21, giải Digital Bonsang tại lễ trao giải Golden Disk Awards lần thứ 34 và giải Bài hát ballad xuất sắc nhất tại lễ trao giải Melon Music Awards lần thứ 11. Đồng thời, bài hát giành chiến thắng giải thưởng quan trọng Digital Daesang tại lễ trao giải Seoul Music Awards lần thứ 29, giúp Taeyeon trở thành nghệ sĩ solo thứ 3 sau BoALee Hyori nhận được giải thưởng danh giá này.

Không chỉ dừng lại ở đó, bài hát mặt B "Blue" còn thống trị bảng xếp hạng iTunes Top Songs của 11 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm: Việt Nam, Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất, Singapore, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Philippines, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, và Ả Rập Saudi.[6]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Digital download[1]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcArrangementThời lượng
1."Blue"
  • Hyun Ji Won
  • JQ (makeumine works)
  • Alex Mood
  • Mariella "Bambi" Garcia Balandina
  • Oskar Salhin
  • Mimmi Gyltman
  • Rassmus Björnson
  • Mariella "Bambi" Garcia Balandina
  • Rassmus Björnson
3:32
2."Four Seasons"Kenzie
  • Kenzie
  • Josh Cumbee
  • Afshin Salmani
  • Andrew Allen
  • Kenzie
  • NONFICTION (AFSHeeN, Josh Cumbee)
3:08
Tổng thời lượng:6:40

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận và doanh số[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận và doanh số của "Four Seasons"
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Download
Hàn Quốc (KMCA)[13] Platinum 2.500.000*
Streaming
Hàn Quốc (KMCA)[14] 2× Platinum 200.000.000dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số stream.

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Hạng mục Kết quả
2019 Melon Music Awards lần thứ 11 Bài hát Ballad xuất sắc nhất Đoạt giải[15]
Ca khúc của năm Đề cử
Mnet Asian Music Awards lần thứ 21 Màn trình diễn vocal solo xuất sắc nhất Đoạt giải
Ca khúc của năm Đề cử
2020 Gaon Chart Music Awards lần thứ 9 Ca khúc của năm – Tháng 3 Đoạt giải
Golden Disc Awards lần thứ 34 Digital Daesang Đề cử
Digital Bonsang Đoạt giải
Seoul Music Awards lần thứ 29 Digital Daesang Đoạt giải

Giải thưởng trên các chương trình âm nhạc hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

"Four Seasons" giành 2 giải thưởng, mỗi giải ở hai chương trình âm nhạc hàng tuần lớn nhất Hàn Quốc – Show! Music CoreInkigayo.

Chương trình Ngày Ref.
Show! Music Core (MBC) 6 tháng 4 năm 2019 [16]
Inkigayo (SBS) 7 tháng 4 năm 2019 [17]
Weekly Popularity Award
Giải thưởng Ngày Ref.
Weekly Popularity Award 1 tháng 4 năm 2019 [18]
8 tháng 4 năm 2019

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa
Toàn thế giới[19][20] 24 tháng 3 năm 2019 Digital download, streaming

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Four Seasons by Taeyeon” (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “Taeyeon confirms comeback with 'Four Seasons'. allkpop. ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Watch: Girls' Generation's Taeyeon Stuns In MV For "Four Seasons". soompi. ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ "Four Seasons": Sự lắng nghe công chúng nhưng vẫn "cộp mác" Taeyeon”. Billboar Vietnam. ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ “TAEYEON 태연 '사계 (Four Seasons)' Concert Ver. @'s...one TAEYEON CONCERT”. Vlive. ngày 28 tháng 3 năm 2019.
  6. ^ a b c “Girls' Generation's Taeyeon Tops International iTunes Charts With "Blue". Soompi. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “Four Seasons”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  8. ^ “World Digital Song Sales: ngày 6 tháng 4 năm 2019”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ “Digital Chart – Week 13 of 2019” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  10. ^ “Four Seasons”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  11. ^ “World Digital Song Sales: ngày 6 tháng 4 năm 2019”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2019.
  12. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hàn Quốc – Taeyeon – Four Seasons (song)” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  14. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Hàn Quốc – Taeyeon – Four Seasons” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2024.
  15. ^ 'MMA 2019' 방탄소년단, 4개 대상 포함 8관왕…공연 열기 꽉 채운 ★들 [종합]”. hankyung.com (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2019.
  16. ^ '음악중심' 태연, 출연 없이 1위..첸 솔로 데뷔X블랙핑크·아이즈원 컴백 [종합] - 조선닷컴 - 연예 > 연예 포토 ['Show! Music Core': Taeyeon's 'Four Seasons' gets first place, EXO's Chen debuts solo X BLACKPINK comeback]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ Kim Young-rok (ngày 7 tháng 4 năm 2019). '인기가요' 태연, '사계'로 1위 2관왕..블랙핑크·아이즈원 컴백X첸 솔로데뷔 [종합] - 조선닷컴 - 연예 > 연예 포토 ['Inkigayo', Taeyeon wins no. 1, BLackPink- EXO's Chen comeback]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  18. ^ “Melon Weekly Award”. www.melon.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
  19. ^ “Four Seasons – Single by Taeyeon” (bằng tiếng Hàn). Melon. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  20. ^ “Four Seasons – Single by Taeyeon”. Apple Music. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.