Bước tới nội dung

Giải Quả cầu vàng cho nhạc phim hay nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Quả cầu vàng cho nhạc phim hay nhất
John Williams, chủ nhân nhiều đề cử nhất (24) và nhiều giải nhất (4) của hạng mục
Trao choNhạc nền viết cho một tác phẩm điện ảnh hay nhất
Địa điểmHoa Kỳ
Được trao bởiHiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood
Trang chủwww.goldenglobes.com

Giải Quả cầu vàng cho nhạc phim hay nhất là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho nhạc phim gốc được cho là hay nhất.[1] Giải này bắt đầu được trao từ năm 1947. Năm 1947 và 1948 không ghi các phim được đề cử.[2][3]

John Williams là nghệ sĩ được đề cử nhiều nhất (19 lần) và đoạt giải 4 lần. Dimitri Tiomkin cũng đoạt giải 4 lần, nhưng chỉ được đề cử 5 lần. Các thành tích đáng chú ý khác là Maurice Jarre (10 lần đề cử, 3 lần đoạt giải) và Alan Menken (5 lần đề cử, 3 lần đoạt giải). Các nghệ sĩ như Jerry Goldsmith (9 lần đề cử) và Michel Legrand (7 lần đề cử) nhưng chưa đoạt giải lần nào. Cần nói thêm, Dimitri Tiomkin đoạt Giải thành tựu đặc biệt cho các nhạc cống hiến cho phim năm 1955 và năm 1957, cũng như Hugo Friedhofer năm 1958.

Danh sách theo năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ khóa
Dấu hiệu Ý nghĩa
* Chỉ tác phẩm/người chiến thắng

1947 – 1969

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1947 Life with Father Max Steiner
1948 The Red Shoes Brian Easdale
1949 The Inspector General Johnny Green
All the King's Men George Duning


Thập niên 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1950 Sunset Boulevard Franz Waxman
A Life of Her Own Bronsilau Kaper
Destination Moon Leith Stevens
1951 September Affair Victor Young
The Day the Earth Stood Still Bernard Herrmann
The Well Dimitri Tiomkin
1952 High Noon Dimitri Tiomkin
Ivanhoe Miklós Rózsa
The Quiet Man Victor Young
1953-1958 No award given.[4]
1959 On the Beach Ernest Gold

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1960 The Alamo Dimitri Tiomkin
Exodus Ernest Gold
Pepe Johnny Green
Spartacus Alex North
The World of Suzie Wong George Duning
1961 The Guns of Navarone Dimitri Tiomkin
El Cid Miklós Rózsa
Fanny Harold Rome
King of Kings Miklós Rózsa
Summer and Smoke Elmer Bernstein
1962 To Kill a Mockingbird Elmer Bernstein
Lawrence of Arabia Maurice Jarre
Mutiny on the Bounty Bronislau Kaper
Taras Bulba Franz Waxman
The Music Man Meredith Willson
1963 The Fall of the Roman Empire Dimitri Tiomkin
Becket Laurence Rosenthal
Mary Poppins Richard M. Sherman, Robert B. Sherman
Seven Days in May Jerry Goldsmith
Zorba the Greek (Alexis Zorbas) Mikis Theodorakis
1964 Doctor Zhivago Maurice Jarre
Battle of the Bulge Benjamin Frankel
The Great Race Henry Mancini
The Sandpiper Johnny Mandel
The Yellow Rolls-Royce Riz Ortolani
1966 Hawaii Elmer Bernstein
A Man and a Woman Francis Lai
Is Paris Burning? (Paris brûle-t-il?) Maurice Jarre
The Bible: In the Beginning Toshiro Mayuzumi
The Sand Pebbles Jerry Goldsmith
1967 Camelot Frederic Loewe
Doctor Dolittle Leslie Bricusse
Live for Life (Vivre Pour Vivre) Francis Lai
Thoroughly Modern Millie Elmer Bernstein
Two for the Road Henry Mancini
1968[5] The Shoes of the Fisherman Alex North
Chitty Chitty Bang Bang Richard M. Sherman, Robert B. Sherman
Romeo and Juliet Nino Rota
Rosemary's Baby Christopher Komeda
The Lion in Winter John Barry
The Thomas Crown Affair Michel Legrand
1969 Butch Cassidy and the Sundance Kid Burt Bacharach
Anne of the Thousand Days Georges Delerue
Goodbye, Columbus Charles Fox
The Happy Ending Michel Legrand
The Secret of Santa Vittoria Ernest Gold

1970 – 1999

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1970 Love Story Francis Lai
Airport Alfred Newman
Cromwell Frank Cordell
Scrooge Leslie Bricusse
Wuthering Heights Michel Legrand
1971 Shaft Isaac Hayes
Le Mans Michel Legrand
Mary, Queen of Scots John Barry
Summer of '42 Michel Legrand
The Andromeda Strain Gil Melle
1972 The Godfather Nino Rota
Frenzy Ron Goodwin
Lady Sings the Blues Michel Legrand
The Getaway Quincy Jones
The Poseidon Adventure John Williams
1973 Jonathan Livingston Seagull Neil Diamond
Breezy Michel Legrand
Cinderella Liberty John Williams
O Lucky Man! Alan Price
The Day of the Dolphin Georges Delerue
Tom Sawyer Richard M. Sherman, Robert B. Sherman
1974 The Little Prince Alan Jay Lerner, Frederic Loewe
Chinatown Jerry Goldsmith
Earthquake John Williams
Phantom of the Paradise Paul Williams
The Godfather Part II Carmine Coppola, Nino Rota
1975 Jaws John Williams
Funny Lady Fred Ebb, John Kander
The Man Who Would Be King Maurice Jarre
The Other Side of the Mountain Charles Fox
The Return of the Pink Panther Henry Mancini
1976 A Star is Born Kenneth Ascher, Paul Williams
Bugsy Malone Paul Williams
Rocky Bill Conti
The Slipper and the Rose Richard M. Sherman, Robert B. Sherman
Voyage of the Damned Lalo Schifrin
1977 Star Wars Episode IV: A New Hope John Williams
Close Encounters of the Third Kind John Williams
Pete's Dragon Joel Hirschhorn, Al Kasha
Saturday Night Fever Barry Gibb, Maurice Gibb, Robin Gibb, David Shire
The Spy Who Loved Me Marvin Hamlisch
1978 Midnight Express Giorgio Moroder
An Unmarried Woman Bill Conti
Superman John Williams
The Children of Sanchez Chuck Mangione
The Lord of the Rings Leonard Rosenman
1979 Apocalypse Now Carmine Coppola, Francis Ford Coppola
10 Henry Mancini
A Little Romance Georges Delerue
Alien Jerry Goldsmith
Star Trek: The Motion Picture Jerry Goldsmith
The Amityville Horror Lalo Schifrin
The Black Stallion Carmine Coppola

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1980 The Stunt Man Dominic Frontiere
American Gigolo Giorgio Moroder
Fame Michael Gore
Somewhere in Time John Barry
Star Wars Episode V: The Empire Strikes Back John Williams
The Competition Lalo Schifrin
1982 E.T. the Extra-Terrestrial John Williams
Blade Runner Vangelis Papathanassiou
Cat People Giorgio Moroder
Six Weeks Dudley Moore
Victor/Victoria Henry Mancini
1983 Flashdance Giorgio Moroder
Rumble Fish Stewart Copeland
Scarface Giorgio Moroder
Under Fire Jerry Goldsmith
Yentl Alan Bergman, Marilyn Bergman, Michel Legrand
1984 A Passage to India Maurice Jarre
Starman Jack Nitzsche
Once Upon a Time in America Ennio Morricone
The Killing Fields Mike Oldfield
The River John Williams
1985 Out of Africa John Barry
The Color Purple Quincy Jones
White Nights Michel Colombier
Witness Maurice Jarre
Year of the Dragon David Mansfield
1986 The Mission Ennio Morricone
Little Shop of Horrors Miles Goodman
Round Midnight Herbie Hancock
The Mosquito Coast Maurice Jarre
Top Gun Harold Faltermeyer
1987 The Last Emperor David Byrne, Ryuichi Sakamoto, Cong Su
Cry Freedom George Fenton, Jonas Gwangwa
Empire of the Sun John Williams
The Glass Menagerie Henry Mancini
The Untouchables Ennio Morricone
1988 Gorillas in the Mist: The Story of Dian Fossey Maurice Jarre
Madame Sousatzka Gerald Gouriet
The Accidental Tourist John Williams
The Last Temptation of Christ Peter Gabriel
The Milagro Beanfield War Dave Grusin
1989 The Little Mermaid Alan Menken
Born on the Fourth of July John Williams
Casualties of War Ennio Morricone
Glory James Horner
The Fabulous Baker Boys Dave Grusin

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
1990 The Sheltering Sky Richard Horowitz, Ryuichi Sakamoto
Avalon Randy Newman
Dances with Wolves John Barry
Havana Dave Grusin
The Godfather Part III Carmine Coppola
1991 Beauty and the Beast Alan Menken
At Play in the Fields of the Lord Zbigniew Preisner
Bugsy Ennio Morricone
Dead Again Patrick Doyle
For the Boys Dave Grusin
Robin Hood: Prince of Thieves Michael Kamen
1992 Aladdin Alan Menken
1492: Conquest of Paradise Vangelis Papathanassiou
Basic Instinct Jerry Goldsmith
Chaplin John Barry
The Last of the Mohicans Randy Edelman, Trevor Jones
1993 Heaven & Earth Kitaro
Blue Zbigniew Preisner
Schindler's List John Williams
The Piano Michael Nyman
The Nightmare Before Christmas Danny Elfman
1994 The Lion King Hans Zimmer
Forrest Gump Alan Silvestri
Interview with the Vampire: The Vampire Chronicles Elliot Goldenthal
Legends of the Fall James Horner
Nell Mark Isham
1995 A Walk in the Clouds Maurice Jarre
Braveheart James Horner
Don Juan DeMarco Michael Kamen
Pocahontas Alan Menken
Sense and Sensibility Patrick Doyle
1996 The English Patient Gabriel Yared
Michael Collins Elliot Goldenthal
Shine David Hirschfelder
The Hunchback of Notre Dame Alan Menken
The Mirror Has Two Faces Marvin Hamlisch
1997 Titanic James Horner
Gattaca Michael Nyman
Kundun Philip Glass
L.A. Confidential Jerry Goldsmith
Seven Years in Tibet John Williams
1998 The Truman Show Burkhard Dallwitz, Philip Glass
A Bug's Life Randy Newman
Mulan Jerry Goldsmith
Saving Private Ryan John Williams
The Prince of Egypt Stephen Schwartz, Hans Zimmer
1999 The Legend of 1900 Ennio Morricone
American Beauty Thomas Newman
Angela's Ashes John Williams
Anna and the King George Fenton
Eyes Wide Shut Jocelyn Pook
The End of the Affair Michael Nyman
The Insider Pieter Bourke, Lisa Gerrard
The Straight Story Angelo Badalamenti
The Talented Mr. Ripley Gabriel Yared

2000 – nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
2000 Gladiator Lisa Gerrard, Hans Zimmer
All the Pretty Horses Larry Paxton, Marty Stuart, Kristin Wilkinson
Chocolat Rachel Portman
Crouching Tiger, Hidden Dragon (Wo hu cang long) Tan Dun
Malèna Ennio Morricone
Sunshine Maurice Jarre
2001 Moulin Rouge! Craig Armstrong
A Beautiful Mind James Horner
Artificial Intelligence: A.I. John Williams
Ali Pieter Bourke, Lisa Gerrard
Mulholland Drive Angelo Badalamenti
Pearl Harbor Hans Zimmer
The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring Howard Shore
The Shipping News Christopher Young
2002 Frida Elliot Goldenthal
25th Hour Terence Blanchard
Far from Heaven Elmer Bernstein
Rabbit-Proof Fence Peter Gabriel
The Hours Philip Glass
2003 The Lord of the Rings: The Return of the King Howard Shore
Big Fish Danny Elfman
Cold Mountain Gabriel Yared
Girl With a Pearl Earring Alexandre Desplat
The Last Samurai Hans Zimmer
2004 The Aviator Howard Shore
Finding Neverland Jan A. P. Kaczmarek
Million Dollar Baby Clint Eastwood
Sideways Rolfe Kent
Spanglish Hans Zimmer
2005 Memoirs of a Geisha John Williams
Brokeback Mountain Gustavo Santaolalla
King Kong James Newton Howard
Syriana Alexandre Desplat
The Chronicles of Narnia: The Lion, the Witch and the Wardrobe Harry Gregson-Williams
2006 The Painted Veil Alexandre Desplat
Babel Gustavo Santaolalla
Nomad Carlo Siliotto
The Da Vinci Code Hans Zimmer
The Fountain Clint Mansell
2007 Atonement Dario Marianelli
Eastern Promises Howard Shore
Grace Is Gone Clint Eastwood
Into the Wild Michael Brook, Kaki King, Eddie Vedder
The Kite Runner Alberto Iglesias
2008 Slumdog Millionaire A. R. Rahman
Changeling Clint Eastwood
The Curious Case of Benjamin Button Alexandre Desplat
Defiance James Newton Howard
Frost/Nixon Hans Zimmer
2009 Up Michael Giacchino
The Informant! Marvin Hamlisch
Avatar James Horner
A Single Man Abel Korzeniowski
Where the Wild Things Are Karen O, Carter Burwell

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đề cử
2010 The Social Network Reznor, TrentTrent Reznor, Ross, AtticusAtticus Ross * [6]
&0000000000000127.000000127 giờ Rahman, A. R.A. R. Rahman
Alice ở xứ sở thần tiên Elfman, DannyDanny Elfman
Inception Zimmer, HansHans Zimmer
The King's Speech Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
2011 Nghệ sĩ Bource, LudovicLudovic Bource * [7]
Cô gái có hình xăm rồng Reznor, TrentTrent Reznor, Ross, AtticusAtticus Ross
Hugo Shore, HowardHoward Shore
Chiến mã Williams, JohnJohn Williams
W.E. Korzeniowski, AbelAbel Korzeniowski
2012 Cuộc đời của Pi Danna, MychaelMychael Danna * [8]
Anna Karenina Marianelli, DarioDario Marianelli
Argo Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
Lincoln Williams, JohnJohn Williams
Mây Atlas Tykwer, TomTom Tykwer, Klimek, JohnnyJohnny Klimek, Heil, ReinholdReinhold Heil
2013 All Is Lost Ebert, AlexAlex Ebert * [9]
12 năm nô lệ Zimmer, HansHans Zimmer
Kẻ trộm sách Williams, JohnJohn Williams
Cuộc chiến không trọng lực Price, StevenSteven Price
Mandela: Long Walk to Freedom Heffes, AlexAlex Heffes
2014 Thuyết yêu thương Jóhannsson, JóhannJóhann Jóhannsson* [10]
Birdman Sánchez, AntonioAntonio Sánchez
Cô gái mất tích Reznor, TrentTrent Reznor, Ross, AtticusAtticus Ross
The Imitation Game Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
Hố đen tử thần Zimmer, HansHans Zimmer
2015 The Hateful Eight Morricone, EnnioEnnio Morricone * [11]
Carol Burwell, CarterCarter Burwell
Cô gái Đan Mạch Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
Người về từ cõi chết Sakamoto, RyuichiRyuichi Sakamoto, Noto, AlvaAlva Noto
Steve Jobs Pemberton, DanielDaniel Pemberton
2016 Những kẻ khờ mộng mơ Hurwitz, JustinJustin Hurwitz * [12]
Cuộc đổ bộ bí ẩn Jóhannsson, JóhannJóhann Jóhannsson
Hidden Figures Zimmer, HansHans Zimmer, Williams, PharrellPharrell Williams, Wallfisch, BenjaminBenjamin Wallfisch
Lion O'Halloran, DustinDustin O'Halloran, Hauschka
Moonlight Britell, NicholasNicholas Britell
2017 Người đẹp và thủy quái Desplat, AlexandreAlexandre Desplat * [13]
Cuộc di tản Dunkirk Zimmer, HansHans Zimmer
Bóng ma sợi chỉ Greenwood, JonnyJonny Greenwood
The Post Williams, JohnJohn Williams
Three Billboards: Truy tìm công lý Burwell, CarterCarter Burwell
2018 Bước chân đầu tiên Hurwitz, JustinJustin Hurwitz * [14]
Black Panther Göransson, LudwigLudwig Göransson
Đảo của những chú chó Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
Mary Poppins trở lại Shaiman, MarcMarc Shaiman
Vùng đất câm lặng Beltrami, MarcoMarco Beltrami
2019 Joker Hildur Guðnadóttir * [15]
1917 Newman, ThomasThomas Newman
Những người phụ nữ bé nhỏ Desplat, AlexandreAlexandre Desplat
Câu chuyện hôn nhân Newman, RandyRandy Newman
Motherless Brooklyn Daniel Pemberton

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
  1. ^ “HFPS Golden Globes Page”. Hollywood Foreign Press Association. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007.
  2. ^ “HFPS Golden Globes 1947”. Hollywood Foreign Press Association. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007. Nominations for 1947 are not available.
  3. ^ “HFPS Golden Globes 1948”. Hollywood Foreign Press Association. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007. Nominations for 1948 are not available.
  4. ^ “HFPS Golden Globes Page”. Hollywood Foreign Press Association. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007. Giải này không được trao từ năm 1954 tới 1958, theo các trang giải cá nhân hàng năm.
  5. ^ “1968 Golden Globes”. Los Angeles Times Envelope Awards Site. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2007. Nhạc cho phim Oliver! của Lional bart được bỏ phiếu, nhưng bị tuyên bố là hông đủ tư cách và bị bỏ.
  6. ^ “The 68th Annual Golden Globe Awards (2010)”. Hollywood Foreign Press Association. Bản gốc lưu trữ 29 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “The 69th Annual Golden Globe Awards (2011)”. Hollywood Foreign Press Association. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  8. ^ “Nominations 2013 — Golden Globe Awards”. goldenglobes.org. 13 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập 13 tháng 12 năm 2012.
  9. ^ “Nominations 2014 — Golden Globe Awards”. goldenglobes.org. 12 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập 12 tháng 12 năm 2013.
  10. ^ “Nominations 2015 — Golden Globe Awards”. goldenglobes.org. 11 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập 11 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ “Winners & Nominees 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 5 tháng 6 năm 2016.
  12. ^ “Winners & Nominees 2017”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2017. Truy cập 12 tháng 12 năm 2016.
  13. ^ “Winners & Nominees 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập 7 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Winners & Nominees 2019”. www.goldenglobes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “Winners & Nominees 2020”. www.goldenglobes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
Đọc thêm