Giải quần vợt Wimbledon 2013 - Đôi nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2013 - Đôi nam
Giải quần vợt Wimbledon 2013
Vô địchHoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Á quânCroatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
Tỷ số chung cuộc3–6, 6–3, 6–4, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt64 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2012 · Giải quần vợt Wimbledon · 2014 →

Jonathan MarrayFrederik Nielsen là đương kim vô địch, tuy nhiên không thi đấu với nhau. Marray đánh cặp với Colin Fleming nhưng thất bại trước Robert LindstedtDaniel Nestor ở vòng ba. Nielsen đánh cặp với Grigor Dimitrov nhưng thất bại trước Julien BenneteauNenad Zimonjić ở vòng hai.

BobMike Bryan đánh bại Ivan DodigMarcelo Melo trong trận chung kết, 3–6, 6–3, 6–4, 6–4 để giành chức vô địch Đôi nam tại Giải quần vợt Wimbledon 2013.[1] Với chiến thắng này, Anh em nhà Bryan đã hoàn tất "Bryan Slam", hay non-calendar year Golden Slam, và trở thành cặp đánh đôi đầu tiên trong lịch sử quần vợt cùng lúc nắm giữ cả bốn danh hiệu lớn cũng như huy chương vàng Olympic. The Bryans cũng là đội Đôi nam đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giữ tất cả bốn danh hiệu Grand Slam cùng lúc.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Hoa Kỳ Bob Bryan / Hoa Kỳ Mike Bryan (Vô địch)
02.   Tây Ban Nha Marcel Granollers / Tây Ban Nha Marc López (Vòng một)
03.   Áo Alexander Peya / Brasil Bruno Soares (Vòng ba)
04.   Ấn Độ Leander Paes / Cộng hòa Séc Radek Štěpánek (Bán kết)
05.   Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi / Hà Lan Jean-Julien Rojer (Vòng ba)
06.   Thụy Điển Robert Lindstedt / Canada Daniel Nestor (Tứ kết)
07.   Belarus Max Mirnyi / România Horia Tecău (Vòng ba)
08.   Ấn Độ Mahesh Bhupathi / Áo Julian Knowle (Tứ kết)
09.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray (Vòng ba)
10.   México Santiago González / Hoa Kỳ Scott Lipsky (Vòng hai)
11.   Pháp Julien Benneteau / Serbia Nenad Zimonjić (Tứ kết)
12.   Croatia Ivan Dodig / Brasil Marcelo Melo (Chung kết)
13.   Pháp Michaël Llodra / Pháp Nicolas Mahut (Vòng hai)
14.   Ấn Độ Rohan Bopanna / Pháp Édouard Roger-Vasselin (Bán kết)
15.   Ba Lan Łukasz Kubot / Ba Lan Marcin Matkowski (Vòng ba)
16.   Philippines Treat Huey / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
77 77 77
8 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Áo Julian Knowle
65 63 64
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
64 6 6 5 6
14 Ấn Độ Rohan Bopanna
Pháp Édouard Roger-Vasselin
77 4 3 7 3
14 Ấn Độ Rohan Bopanna
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7 77 64 63 6
6 Thụy Điển Robert Lindstedt
Canada Daniel Nestor
5 63 77 77 2
1 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3 6 6 6
12 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6 3 4 4
11 Pháp Julien Benneteau
Serbia Nenad Zimonjić
6 4 3 4
4 Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
4 6 6 6
4 Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6 4 1 6 3
12 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
3 6 6 3 6
12 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
7 6 60 6
Hoa Kỳ James Blake
Áo Jürgen Melzer
5 0 77 4

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
6 6 6
Brasil M Demoliner
Brasil A Sá
4 4 1 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
6 7 6
Tây Ban Nha D Marrero
Ý A Seppi
6 7 6 Tây Ban Nha D Marrero
Ý A Seppi
3 5 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Baker
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund
4 5 2 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
7 6 77
LL Hoa Kỳ D Kudla
Hoa Kỳ T Smyczek
2 77 4 1 16 Philippines T Huey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Inglot
5 3 63
Đức A Begemann
Đức M Emmrich
6 64 6 6 Đức A Begemann
Đức M Emmrich
3 77 5 63
Tây Ban Nha R Bautista Agut
Tây Ban Nha D Gimeno Traver
3 4 5 16 Philippines T Huey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Inglot
6 62 7 77
16 Philippines T Huey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Inglot
6 6 7 1 Hoa Kỳ B Bryan
Hoa Kỳ M Bryan
77 77 77
10 México S González
Hoa Kỳ S Lipsky
6 77 6 8 Ấn Độ M Bhupathi
Áo J Knowle
65 63 64
Ý P Lorenzi
Pháp B Paire
4 63 4 10 México S González
Hoa Kỳ S Lipsky
6 63 4 6 3
Cộng hòa Séc L Dlouhý
Hoa Kỳ R Ram
2 4 1 Q Canada J Levine
Canada V Pospisil
4 77 6 3 6
Q Canada J Levine
Canada V Pospisil
6 6 6 Q Canada J Levine
Canada V Pospisil
2 4 6 4
Q Ấn Độ P Raja
Ấn Độ D Sharan
77 6 3 4 4 8 Ấn Độ M Bhupathi
Áo J Knowle
6 6 3 6
Hoa Kỳ N Monroe
Đức S Stadler
64 2 6 6 6 Hoa Kỳ N Monroe
Đức S Stadler
6 4 4 2
Argentina L Mayer
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas
2 77 4 2 8 Ấn Độ M Bhupathi
Áo J Knowle
3 6 6 6
8 Ấn Độ M Bhupathi
Áo J Knowle
6 65 6 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Áo A Peya
Brasil B Soares
6 3 6 6
Hoa Kỳ E Butorac
Israel A Ram
4 6 3 4 3 Áo A Peya
Brasil B Soares
4 6 66 7 10
Úc P Hanley
Úc J-P Smith
6 1 77 6 Úc P Hanley
Úc J-P Smith
6 1 78 5 8
Đức P Marx
România F Mergea
3 6 65 4 3 Áo A Peya
Brasil B Soares
4 6 65 2
Ý F Fognini
Ý P Starace
4 4 4 14 Ấn Độ R Bopanna
Pháp É Roger-Vasselin
6 4 77 6
Đức D Brands
Cộng hòa Séc L Rosol
6 6 6 Đức D Brands
Cộng hòa Séc L Rosol
3 7 64 710 4
Phần Lan J Nieminen
Nga D Tursunov
65 2 66 14 Ấn Độ R Bopanna
Pháp É Roger-Vasselin
6 5 77 68 6
14 Ấn Độ R Bopanna
Pháp É Roger-Vasselin
77 6 78 14 Ấn Độ R Bopanna
Pháp É Roger-Vasselin
7 77 64 63 6
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
77 4 6 6 6 Thụy Điển R Lindstedt
Canada D Nestor
5 63 77 77 2
Slovakia M Kližan
Slovakia I Zelenay
64 6 3 4 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
6 6 79
Tây Ban Nha P Andújar
Tây Ban Nha G García López
79 77 4 5 2 Cộng hòa Séc F Čermák
Slovakia M Mertiňák
3 4 67
Cộng hòa Séc F Čermák
Slovakia M Mertiňák
67 65 6 7 6 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Marray
65 5 3
Hà Lan R Haase
Hà Lan I Sijsling
4 79 3 4 6 Thụy Điển R Lindstedt
Canada D Nestor
77 7 6
Argentina E Schwank
Argentina H Zeballos
6 67 6 6 Argentina E Schwank
Argentina H Zeballos
1 5 3
Nga M Elgin
Uzbekistan D Istomin
66 3 711 62 6 Thụy Điển R Lindstedt
Canada D Nestor
6 7 6
6 Thụy Điển R Lindstedt
Canada D Nestor
78 6 69 77

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
5 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
77 6 6
LL Đức D Brown
Úc R Junaid
65 4 4 5 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
6 61 6 65 8
Bỉ X Malisse
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Skupski
77 64 6 6 Bỉ X Malisse
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Skupski
3 77 3 77 6
Nga E Donskoy
Nga A Kuznetsov
65 77 0 1 5 Pakistan A-u-H Qureshi
Hà Lan J-J Rojer
6 6 61 64 3
Bulgaria G Dimitrov
Đan Mạch F Nielsen
6 1 11 Pháp J Benneteau
Serbia N Zimonjić
3 4 77 77 6
Úc B Tomic
Serbia V Troicki
3 2r Bulgaria G Dimitrov
Đan Mạch F Nielsen
77 3 7 2 6
Slovakia L Lacko
Slovakia F Polášek
6 3 77 2 1 11 Pháp J Benneteau
Serbia N Zimonjić
63 6 5 6 8
11 Pháp J Benneteau
Serbia N Zimonjić
3 6 64 6 6 11 Pháp J Benneteau
Serbia N Zimonjić
6 4 3 4
15 Ba Lan Ł Kubot
Ba Lan M Matkowski
6 6 7 4 Ấn Độ L Paes
Cộng hòa Séc R Štěpánek
4 6 6 6
Thụy Điển J Brunström
Cộng hòa Nam Phi R Klaasen
3 4 5 15 Ba Lan Ł Kubot
Ba Lan M Matkowski
2 4 6 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Rice
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland S Thornley
4 3 79 6 4 Úc M Matosevic
Đức F Moser
6 6 2 2 1
Úc M Matosevic
Đức F Moser
6 6 67 4 6 15 Ba Lan Ł Kubot
Ba Lan M Matkowski
4 2 4
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado
Úc M Ebden
6 7 77 4 Ấn Độ L Paes
Cộng hòa Séc R Štěpánek
6 6 6
WC Úc L Hewitt
Bahamas M Knowles
3 5 64 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Delgado
Úc M Ebden
4 4 3
Ý D Bracciali
Israel J Erlich
66 4 77 4 4 Ấn Độ L Paes
Cộng hòa Séc R Štěpánek
6 6 6
4 Ấn Độ L Paes
Cộng hòa Séc R Štěpánek
78 6 61 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
7 Belarus M Mirnyi
România H Tecău
4 7 6 6
Q Đức D Meffert
Áo P Oswald
6 5 3 4 7 Belarus M Mirnyi
România H Tecău
6 66 77 7
Q Úc S Groth
Úc C Guccione
77 78 6 Q Úc S Groth
Úc C Guccione
4 78 62 5
LL Hoa Kỳ S Johnson
Thụy Điển A Siljeström
65 66 3 7 Belarus M Mirnyi
România H Tecău
78 6 4 2 4
Litva R Berankis
Đài Bắc Trung Hoa Y-h Lu
2 4 1 12 Croatia I Dodig
Brasil M Melo
66 2 6 6 6
Ba Lan T Bednarek
Ba Lan M Kowalczyk
6 6 6 Ba Lan T Bednarek
Ba Lan M Kowalczyk
62 5 4
Colombia S Giraldo
Hoa Kỳ M Russell
3 63 2 12 Croatia I Dodig
Brasil M Melo
77 7 6
12 Croatia I Dodig
Brasil M Melo
6 77 6 12 Croatia I Dodig
Brasil M Melo
7 6 60 6
13 Pháp M Llodra
Pháp N Mahut
5 Hoa Kỳ J Blake
Áo J Melzer
5 0 77 4
Cộng hòa Séc J Hájek
Cộng hòa Séc J Levinský
4r 13 Pháp M Llodra
Pháp N Mahut
4 0 1
Hoa Kỳ J Blake
Áo J Melzer
3 6 6 3 14 Hoa Kỳ J Blake
Áo J Melzer
6 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Murray
Úc J Peers
6 3 4 6 12 Hoa Kỳ J Blake
Áo J Melzer
6 6 6
Slovenia A Bedene
Slovenia G Žemlja
3 4 7 63 Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
2 4 3
Thái Lan Sa Ratiwatana
Thái Lan So Ratiwatana
6 6 5 77 Thái Lan Sa Ratiwatana
Thái Lan So Ratiwatana
6 65 6 3 4
Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
61 7 7 77 Colombia JS Cabal
Colombia R Farah
3 77 3 6 6
2 Tây Ban Nha M Granollers
Tây Ban Nha M López
77 5 5 65

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.
  2. ^ Associated Press (ngày 6 tháng 7 năm 2013). “Bryan Bros. win fourth straight slam”. ESPN.com. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:ATP World Tour 2013