Horia Tecău

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Horia Tecău
Quốc tịch România
Nơi cư trúConstanța, România
Sinh19 tháng 1, 1985 (39 tuổi)
Brașov, Romania
Chiều cao1,90 m (6 ft 3 in)
Lên chuyên nghiệp2003
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Tiền thưởngUS$4,487,531[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua0–3
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 326 (4 tháng 4 năm 2005)
Đánh đôi
Thắng/Thua365–219
Số danh hiệu34
Thứ hạng cao nhấtSố 2 (23 tháng 11 năm 2015)
Thứ hạng hiện tạiSố 16 (16 tháng 7 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngBK (2012, 2015)
Pháp Mở rộngBK (2015)
Wimbledon (2015)
Mỹ Mở rộng (2017)
Giải đấu đôi khác
ATP Finals (2015)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu1
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộng (2012)
Pháp Mở rộngBK (2015)
WimbledonTK (2013, 2015)
Mỹ Mở rộngBK (2017)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  România
Nam Quần vợt
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Rio de Janeiro 2016 Đôi
Cập nhật lần cuối: 6 tháng 11 năm 2017.

Horia Tecău (phát âm tiếng România: [ˈhori.a teˈkəw];[2] sinh ngày 19 tháng 1 năm 1985)[3] là một vận động viên quần vợt người România hiện đang đứng thứ 8 trên thế giới ở nội dung đôi. Anh đã lên chuyên nghiệp vào năm 2003 và đã vào chung kết của Giải quần vợt Wimbledon năm 2010, năm 2011 và năm 2012 với Robert Lindstedt trước khi vô địch vào năm 2015 với Jean-Julien Rojer, họ cũng đã vô địch Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2017. Tecău cũng giành được danh hiệu đôi nam nữ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2012 với Bethanie Mattek-SandsATP World Tour Finals 2015 với Jean-Julien Rojer.

Các trận chung kết quan trọng[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 5 (2 danh hiệu, 3 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2010 Wimbledon Cỏ Thụy Điển Robert Lindstedt Áo Jürgen Melzer
Đức Philipp Petzschner
1–6, 5–7, 5–7
Á quân 2011 Wimbledon Cỏ Thụy Điển Robert Lindstedt Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 4–6, 6–7(2–7)
Á quân 2012 Wimbledon Cỏ Thụy Điển Robert Lindstedt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Đan Mạch Frederik Nielsen
6–4, 4–6, 6–7(5–7), 7–6(7–5), 3–6
Vô địch 2015 Wimbledon Cỏ Hà Lan Jean-Julien Rojer Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
7–6(7–5), 6–4, 6–4
Vô địch 2017 Mỹ Mở rộng Cứng Hà Lan Jean-Julien Rojer Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
6–4, 6–3

Đôi nam nữ: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2012 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands Nga Elena Vesnina
Ấn Độ Leander Paes
6–3, 5–7, [10–3]
Á quân 2014 Úc Mở rộng Cứng Ấn Độ Sania Mirza Pháp Kristina Mladenovic
Canada Daniel Nestor
3–6, 2–6
Á quân 2016 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Coco Vandeweghe Nga Elena Vesnina
Brasil Bruno Soares
4–6, 6–4, [5–10]

Giải đấu cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 (1 danh hiệu)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2015 Luân Đôn Cứng (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
6–4, 6–3

Chung kết Masters 1000[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 4 (2 danh hiệu, 2 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số trong trận chung kết
Á quân 2012 Madrid Đất nện Thụy Điển Robert Lindstedt Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
3–6, 4–6
Vô địch 2012 Cincinnati Cứng Thụy Điển Robert Lindstedt Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Rohan Bopanna
6–4, 6–4
Vô địch 2016 Madrid Đất nện Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
6-4, 7-6 7-5
Á quân 2016 Cincinnati Cứng Hà Lan Jean-Julien Rojer Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–7(5–7), 7–6(7–5), [6–10]

Chung kết Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 1 chung kết (1 huy chương bạc)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Bạc 2016 Rio de Janeiro Cứng România Florin Mergea Tây Ban Nha Marc López
Tây Ban Nha Rafael Nadal
2–6, 6–3, 4–6

Chung kết sự nghiệp ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 52 (34 danh hiệu, 18 á quân)[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Giải Grand Slam (2–3)
ATP World Tour Finals (1–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–2)
Thế vận hội (0–1)
ATP World Tour 500 Series (8–5)
ATP World Tour 250 Series (21–7)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (16–10)
Đất nện (13–4)
Cỏ (5–4)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Loss 0–1 tháng 5 năm 2009 Austrian Open Kitzbühel, Austria 250 Series Clay România Andrei Pavel Brasil Marcelo Melo
Brasil André Sá
7–6(11–9), 2–6, [7–10]
Loss 0–2 Th7 năm 2009 Stuttgart Open, Germany 250 Series Clay România Victor Hănescu Cộng hòa Séc František Čermák
Slovakia Michal Mertiňák
5–7, 4–6
Win 1–2 Th1 năm 2010 Auckland Open, New Zealand 250 Series Hard New Zealand Marcus Daniell Brasil Marcelo Melo
Brasil Bruno Soares
7–5, 6–4
Win 2–2 Th4 năm 2010 Grand Prix Hassan II, Morocco 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
6–2, 3–6, [10–7]
Win 3–2 Th6 năm 2010 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
Ấn Độ Leander Paes
1–6, 7–5, [10–7]
Loss 3–3 Th7 năm 2010 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Áo Jürgen Melzer
Đức Philipp Petzschner
1–6, 5–7, 5–7
Win 4–3 Th7 năm 2010 Swedish Open, Sweden 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Ý Andreas Seppi
Ý Simone Vagnozzi
6–4, 7–5
Win 5–3 Th8 năm 2010 New Haven Open, United States 250 Series Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
6–4, 7–5
Loss 5–4 Th1 năm 2011 Brisbane International, Australia 250 Series Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
Úc Paul Hanley
4–6, ret.
Win 6–4 Th2 năm 2011 Zagreb Indoors, Croatia 250 Series Hard (i) Bỉ Dick Norman Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6–3, 6–4
Win 7–4 Th2 năm 2011 Mexican Open, Mexico 500 Series Clay România Victor Hănescu Brasil Marcelo Melo
Brasil Bruno Soares
6–1, 6–3
Win 8–4 Th4 năm 2011 Grand Prix Hassan II, Morocco (2) 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Slovakia Igor Zelenay
6–2, 6–1
Loss 8–5 Th6 năm 2011 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands 250 Series Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Ý Daniele Bracciali
Cộng hòa Séc František Čermák
3–6, 6–2, [8–10]
Loss 8–6 Th7 năm 2011 Wimbledon, United Kingdom (2) Grand Slam Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
3–6, 4–6, 6–7(3–7)
Win 9–6 Th7 năm 2011 Swedish Open, Sweden (2) 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Thụy Điển Simon Aspelin
Thụy Điển Andreas Siljeström
6–3, 6–3
Loss 9–7 Th8 năm 2011 Washington Open, United States 500 Series Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
7–6(9–7), 6–7(8–10), [7–10]
Loss 9–8 Th10 năm 2011 China Open, China 500 Series Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(2–7), 6–7(4–7)
Loss 9–9 Th2 năm 2012 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i) Thụy Điển Robert Lindstedt Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
6–4, 5–7, [14–16]
Win 10–9 Th4 năm 2012 Romanian Open, Romania 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Pháp Jérémy Chardy
Ba Lan Łukasz Kubot
7–6(7–2), 6–3
Loss 10–10 tháng 5 năm 2012 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
3–6, 4–6
Win 11–10 Th6 năm 2012 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands (2) 250 Series Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Colombia Juan Sebastián Cabal
Nga Dmitry Tursunov
6–3, 7–6(7–1)
Loss 11–11 Th7 năm 2012 Wimbledon, United Kingdom (3) Grand Slam Grass Thụy Điển Robert Lindstedt Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Đan Mạch Frederik Nielsen
6–4, 4–6, 6–7(5–7), 7–6(7–5), 3–6
Win 12–11 Th7 năm 2012 Swedish Open, Sweden (3) 250 Series Clay Thụy Điển Robert Lindstedt Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
6–3, 7–6(7–5)
Win 13–11 Th8 năm 2012 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard Thụy Điển Robert Lindstedt Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Rohan Bopanna
6–4, 6–4
Loss 13–12 Th1 năm 2013 Sydney International, Australia 250 Series Hard Belarus Max Mirnyi Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 4–6
Loss 13–13 Th3 năm 2013 Delray Beach Open, United States 250 Series Hard Belarus Max Mirnyi Hoa Kỳ James Blake
Hoa Kỳ Jack Sock
4–6, 4–6
Win 14–13 Th4 năm 2013 Romanian Open, Romania (2) 250 Series Clay Belarus Max Mirnyi Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
Áo Oliver Marach
4-6, 6-4, [10-6]
Win 15–13 Th6 năm 2013 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands (3) 250 Series Grass Belarus Max Mirnyi Đức Andre Begemann
Đức Martin Emmrich
6–3, 7–6(7–4)
Win 16–13 Th10 năm 2013 China Open, China 500 Series Hard Belarus Max Mirnyi Ý Fabio Fognini
Ý Andreas Seppi
6–4, 6–2
Win 17–13 Th2 năm 2014 Zagreb Indoors, Croatia (2) 250 Series Hard (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Đức Philipp Marx
Slovakia Michal Mertiňák
3–6, 6–4, [10–2]
Loss 17–14 Th2 năm 2014 Rotterdam Open, Netherlands (2) 500 Series Hard (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Pháp Michaël Llodra
Pháp Nicolas Mahut
2–6, 6–7(7–4)
Win 18–14 Th4 năm 2014 Grand Prix Hassan II, Morocco (3) 250 Series Clay Hà Lan Jean-Julien Rojer Ba Lan Tomasz Bednarek
Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
6–2, 6–2
Win 19–14 Th4 năm 2014 Romanian Open, Romania (3) 250 Series Clay Hà Lan Jean-Julien Rojer Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
6–4, 6–4
Win 20–14 Th6 năm 2014 Rosmalen Grass Court Championships, Netherlands (4) 250 Series Grass Hà Lan Jean-Julien Rojer Hoa Kỳ Scott Lipsky
México Santiago González
6–3, 7–6(7–3)
Win 21–14 Th8 năm 2014 Washington Open, United States 500 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Úc Sam Groth
Ấn Độ Leander Paes
7–5, 6–4
Win 22–14 Th9 năm 2014 Shenzhen Open, China 250 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Úc Chris Guccione
Úc Sam Groth
6–4, 7–6(7–4)
Win 23–14 Th10 năm 2014 China Open, China (2) 500 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Pháp Julien Benneteau
Canada Vasek Pospisil
6–7(6–8), 7–5, [10–5]
Win 24–14 Th10 năm 2014 Valencia Open, Spain 500 Series Hard (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson
Pháp Jérémy Chardy
6–4, 6–2
Loss 24–15 Th1 năm 2015 Sydney International, Australia (2) 250 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
Canada Daniel Nestor
4–6, 6–7(5–7)
Win 25–15 Th2 năm 2015 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
3–6, 6–3, [10–8]
Loss 25–16 tháng 5 năm 2015 Open de Nice Côte d'Azur, France 250 Series Clay Hà Lan Jean-Julien Rojer Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
6–7(4–7), 6–2, [7–10]
Win 26–16 Th7 năm 2015 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass Hà Lan Jean-Julien Rojer Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Úc John Peers
7–6(7–5), 6–4, 6–4
Win 27–16 Th11 năm 2015 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i) Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
6–4, 6–3
Win 28–16 Th4 năm 2016 Romanian Open, Romania (4) 250 Series Clay România Florin Mergea Úc Chris Guccione
Brasil André Sá
7–5, 6–4
Win 29–16 tháng 5 năm 2016 Madrid Open, Spain Masters 1000 Clay Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
6–4, 6–3
Loss 29–17 Th8 năm 2016 Olympic Games, Brazil Olympics Hard România Florin Mergea Tây Ban Nha Marc López
Tây Ban Nha Rafael Nadal
2–6, 6–3, 4–6
Loss 29–18 Th8 năm 2016 Cincinnati Masters, United States Masters 1000 Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–7(5–7), 7–6(7–5), [6–10]
Win 30–18 Th3 năm 2017 Dubai Tennis Championships, UAE 500 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Ấn Độ Rohan Bopanna
Ba Lan Marcin Matkowski
4–6, 6–3, [10–3]
Win 31–18 tháng 5 năm 2017 Geneva Open, Switzerland 250 Series Clay Hà Lan Jean-Julien Rojer Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
2–6, 7–6(11–9), [10–6]
Win 32–18 Th8 năm 2017 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
6–3, 6–4
Win 33–18 Th9 năm 2017 US Open, United States Grand Slam Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
6–4, 6–3
Win 34–18 Th3 năm 2018 Dubai Tennis Championships, UAE (2) 500 Series Hard Hà Lan Jean-Julien Rojer Hoa Kỳ James Cerretani
Ấn Độ Leander Paes
6–2, 7–6(7–2)

Thống kê sự nghiệp đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Giải đấu 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A 3R 2R 1R SF 2R 2R SF QF 3R 2R 0 / 9 18–9
Pháp Mở rộng A 2R 2R 1R QF 2R 2R 3R SF 2R 3R 0 / 10 16–10
Wimbledon A Q1 3R F F F 3R 3R W 1R 1R 1 / 9 27–8
Mỹ Mở rộng A 2R 2R 3R QF 3R 1R 3R QF 3R W 1 / 10 20–8
Thắng-Bại 0–0 2–2 6–4 8–4 11–4 12–4 4–4 7–4 14–2 6–4 11–3 1–1 2 / 38 81-35
Giải đấu cuối năm
Tour Finals Không vượt qua vòng loại RR RR DNQ RR W KVQVL RR 1 / 5 7–10
Thế vận hội
Đôi KTC A Không tổ chức V1 Không tổ chức CK-HCB KTC 0 / 2 4–2
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells A A A A 1R 2R A 1R 1R 1R QF 2R 0 / 6 3–6
Miami 1R A A 1R QF 1R A 1R QF 1R 2R 2R 0 / 8 5–8
Monte Carlo A A A A 1R 2R QF 1R 2R 2R 2R 2R 0 / 7 2–7
Madrid1 A A A 2R 1R F QF 2R 2R W 1R 1 / 8 11–7
Rome A A A A QF SF SF 1R QF 2R 1R 0 / 7 8–7
Canada A A A 2R 2R SF 2R QF QF SF 2R 0 / 8 9–8
Cincinnati A A A 1R 2R W 2R QF QF F QF 1 / 8 13–7
Thượng Hải2 A A A 2R QF 2R 1R 2R 2R A SF 0 / 7 4–7
Paris A A A 1R 2R 2R SF SF QF 2R SF 0 / 8 8–8
Thăn-Bại 0–1 0–0 0–0 3–6 5–9 12–8 8–7 7–9 6–9 9–7 10–9 2–2 1 / 66 60–65
Xếp hạng cuối năm 175 87 46 15 12 9 23 16 2 19 8

1 Tổ chức Hamburg Masters (đất nện ngoài trời) đến năm 2008, Madrid Masters (đất nện ngoài trời) 2009 – nay.
2 Tổ chức Stuttgart Masters (cứng trong nhà) đến năm 2001, Madrid Masters (cứng trong nhà) từ năm 2002–08, và Thượng Hải Masters (cứng trong nhà) 2009 – nay.

Tiền thưởng sự nghiệp ATP Tour[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Majors Vô địch ATP Tổng số vô địch Tiền thường ($) Xếp hạng
2003 0 0 0 3,714 821 [4]
2004 0 0 0 17,433 414 [5]
2005 0 0 0 16,416 428 [6]
2006 0 0 0 14,360 501 [7]
2007 0 0 0 18,625 455 [8]
2008 0 0 0 47,861, 310 [9]
2009 0 0 0 103,430 202 [10]
2010 0 5 5 241,780 116 [11]
2011 0 4 4 447,311 Lưu trữ 2013-02-01 tại Wayback Machine 70[12]
2012 0 4 4 497,956 Lưu trữ 2013-01-18 tại Wayback Machine 61[13]
2013 0 3 3 294,482 146[14]
2014 0 3 3 519,036 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine 100[15]
2015 1 3 3 886,584 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine 100[16]
2016 0 3 3 886,584 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine 100[17]
2017 0 3 3 886,584 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine 100[18]
2018 0 3 3 147,487 128[19]
Sự nghiệp 0 21 21 $4,487,531 171 [20]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Horia Tecău site: Hiệp hội quần vợt nhà nghề
  2. ^ “The pronunciation by Horia Tecău himself”. ATP World Tour. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Horia Tecău profile”. daviscup.com. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “2003 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “2004 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2009.
  6. ^ “2005 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2009.
  7. ^ “2006 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2009.
  8. ^ “2007 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2010.
  9. ^ “2008 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ “2009 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ “2010 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011.
  12. ^ “2011 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2013.
  13. ^ “2012 Prize Money”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  14. ^ “2013 Prize Money”.
  15. ^ “2014 Prize Money”.
  16. ^ “2015 Prize Money”.
  17. ^ “2015 Prize Money”.
  18. ^ “2015 Prize Money”.
  19. ^ “2015 Prize Money”.
  20. ^ “Career Prize Money”.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Hoa Kỳ Bob Bryan &
Hoa Kỳ Mike Bryan
Đồng đội ATP của năm
(với Hà Lan Jean-Julien Rojer)

2015
Kế nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
Tiền nhiệm:
Hoa Kỳ Bob Bryan &
Hoa Kỳ Mike Bryan
ITF Men's Doubles World Champion
(với Hà Lan Jean-Julien Rojer)

2015
Kế nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray &
Brasil Bruno Soares
Tiền nhiệm:
Croatia Marin Čilić
Hoạt động nhân đạo Arthur Ashe của năm
2017
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Thế vận hội
Tiền nhiệm:
Valeria Motogna-Beşe
Người cầm cờ cho  România
Luân Đôn 2012
Kế nhiệm:
Cătălina Ponor

Bản mẫu:Top ten male doubles tennis players of countries belonging to Tennis Europe Bản mẫu:Top ten Romanian male doubles tennis players