Mike Bryan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mike Bryan
Tên đầy đủMichael Carl Bryan
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúWesley Chapel, Florida, Hoa Kỳ
Sinh29 tháng 4, 1978 (45 tuổi)
Camarillo, California, Hoa Kỳ
Chiều cao6 ft 2 in (1,88 m)
Lên chuyên nghiệp1998
Tay thuậnTay phải (một tay trái tay)
Đại họcStanford
Huấn luyện viênDavid Macpherson (2005–)
Tiền thưởngUS$15,187,819
Trang chủbryanbros.com
Đánh đơn
Thắng/Thua5–11 (31.25%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 246 (16 tháng 10 năm 2000)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Mỹ Mở rộngV1 (2001)
Đánh đôi
Thắng/Thua1150–373 (75.51%)
Số danh hiệu124
Thứ hạng cao nhấtSố 1 (8 tháng 9 năm 2003)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013)
Pháp Mở rộng (2003, 2013)
Wimbledon (2006, 2011, 2013, 2018)
Mỹ Mở rộng (2005, 2008, 2010, 2012, 2014, 2018)
Giải đấu đôi khác
ATP Finals (2003, 2004, 2009, 2014)
Thế vận hội Huy chương Vàng (2012)
Huy chương Đồng (2008)
Đôi nam nữ
Số danh hiệu4
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngTK (2006, 2017)
Pháp Mở rộng (2003, 2015)
Wimbledon (2012)
Mỹ Mở rộng (2002)
Giải đôi nam nữ khác
Thế vận hội Huy chương Đồng (2012)
Giải đồng đội
Davis Cup (2007)
Cập nhật lần cuối: 28 tháng 5 năm 2018.
Thành tích huy chương
Nam quần vợt
Đại diện cho  Hoa Kỳ
Thế vận hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Luân Đôn 2012 Đôi
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Bắc Kinh 2008 Đôi
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Luân Đôn 2012 Đôi nam nữ
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Winnipeg 1999 Đôi

Michael Carl Bryan (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1978) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ. Tay vợt thuận tay phải lên chuyên nghiệp năm 1998. Với anh em song sinh Bob, anh đã lên vị trí số 1 thế giới ở nội dung đôi nhiều năm, lần đầu là vào Tháng 9 năm 2003, và họ trở thành đội đôi nam thứ hai hoàn thành sự nghiệp bằng cách giành được huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 2012. Anh hiện tại đang giữ kỷ lục về đôi nam ATP có nhiều danh hiệu nhất (124), và vào chung kết (186), và là thứ ba trong Kỷ nguyên Mở, giành được tất cả danh hiệu với người anh em, với danh hiệu trước đó là Mahesh Bhupathi và với Mark Knowles.

Sự nghiệp quần vợt[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Mike Bryan chơi cho Đại học Stanford từ năm 1997 đến năm 1998, khi anh đã giúp cho Cardinal thắng tại giải NCAA team championships. Năm 1999, anh giành được danh hiệu đôi NCAA với anh em sinh đôi mình Bob.

World Team Tennis[sửa | sửa mã nguồn]

Anh em Bryan đánh sự nghiệp chuyên nghiệp tại World TeamTennis cho đội Idaho Sneakers qua mùa giải hiện tại cho Kansas City Explorer.[1]

Chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Bryan M., 2015

Với anh em sinh đôi Bob, anh đã có nhiều thành công trong sự nghiệp đôi. Họ đã giành được 112 danh hiệu đôi (giành được danh hiệu thứ 86 tại giải BNP Paribas Open 2013 ở California, Hoa Kỳ)[2][3] với kỷ lục 16 danh hiệu đôi Grand Slam. Năm 2005, anh và Bob vào chung kết 4 lần tại các giải đấu Grand Slam, chỉ có lần thứ hai mới thành công trong Kỷ nguyên Mở.[4] Anh em Bryan đã từng lên ngôi số 1 ở ATP. Vì họ thành công, họ đã có biệt danh The Wonder Twins sau một cuốn truyện tranh hư cấu.[5]

Tại Madrid Open 2018, Bob bị chấn thương và lần đầu tiên họ tách nhau. Mike đánh cặp với Sam Querrey tại Pháp Mở rộng, và với Jack Sock tại Wimbledon, và sau đó họ đã vô địch.

Thành tích Davis Cup (26-5)[sửa | sửa mã nguồn]

Với anh em sinh đôi Bob Bryan, họ đã đánh thắng nhiều trận đấu nhất tại Davis Cup của đội ở đôi cho Hoa Kỳ. Mike cũng có kỷ lục cho Hoa Kỳ với 26 trận đấu đơn đôi thắng và ties 31 tay vợt.[6]

Năm Vòng Đối thủ Kết quả
2003 Play-off Slovakia Slovakia (Beck/Hrbatý) T
2004 Vòng 1 Áo Áo (Knowle/Melzer) T
2004 Tứ kết Thụy Điển Thụy Điển (Björkman/T.Johansson) T
2004 Bán kết Belarus Belarus (Mirnyi/Volchkov) T
2004 Chung kết Tây Ban Nha Tây Ban Nha (Ferrero/Robredo) T
2005 Vòng 1 Croatia Croatia (Ančić/Ljubičić) B
2005 Play-off Bỉ Bỉ (Rochus/Vliegen) T
2006 Vòng 1 România România (Hănescu/Tecău) T
2006 Tứ kết Chile Chile (Capdeville/Garcia) T
2006 Bán kết Nga Nga (Tursunov/Youzhny) T
2007 Vòng 1 Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc (Dlouhý/Vízner) T
2007 Tứ kết Tây Ban Nha Tây Ban Nha (López/Robredo) T
2007 Bán kết Thụy Điển Thụy Điển (Aspelin/Björkman) T
2007 Chung kết Nga Nga (Andreev/Davydenko) T
2008 Vòng 1 Áo Áo (Knowle/Melzer) T
2008 Tứ kết Pháp Pháp (Clément/Llodra) B
2008 Bán kết (w/ Mardy Fish) Tây Ban Nha Tây Ban Nha (Lopez/Verdasco) T
2009 Vòng 1 Thụy Sĩ Thụy Sĩ (Allegro/Wawrinka) T
2009 Tứ kết Croatia Croatia (Karanusic/Zovko) T
2011 Vòng 1 Chile Chile (Aguilar/Massú) T
2011 Bán kết Tây Ban Nha Tây Ban Nha (Granollers/Verdasco) T
2012 Vòng 1 (w/ Mardy Fish) Thụy Sĩ Thụy Sĩ (Federer/Wawrinka) T
2012 Tứ kết Pháp Pháp (Benneteau/Llodra) T
2012 Bán kết Tây Ban Nha Tây Ban Nha (Granollers/López) T
2013 Vòng 1 Brasil Brasil (Melo/Soares) B
2013 Tứ kết Serbia Serbia (Zimonjić/Bozoljac) B
2014 Vòng 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh Quốc (Fleming/Inglot) T
2014 Play-off Slovakia Slovakia (Lacko/Gombos) T
2015 Vòng 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh Quốc (Inglot/Murray) T
2016 Vòng 1 Úc Úc (Hewitt/Peers) T
2016 Tứ kết Croatia Croatia (Cilic/Dodig) B

Chung kết Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 30 (16-14)[sửa | sửa mã nguồn]

Giành được danh hiệu Wimbledon 2006, Bryan đã hoàn thành sự nghiệp đôi Grand Slam. Anh trở thành tay vợt đơn thứ 19 và, với Bob Bryan, danh hiệu đôi thứ 7 này. Năm 2012, giành được tấm huy chương vàng Olympic với Mike Bryan, Bob cũng đã hoàn thành sự nghiệp "Golden Slam", với Mike. Họ là đôi duy nhất đã từng làm được việc này.

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2003 Pháp Mở rộng (1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Hà Lan Paul Haarhuis
Nga Yevgeny Kafelnikov
7–6(7–3), 6–3
Á quân 2003 Mỹ Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Todd Woodbridge
7–5, 0–6, 5–7
Á quân 2004 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Pháp Fabrice Santoro
6–7(4–7), 3–6
Á quân 2005 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Zimbabwe Wayne Black
Zimbabwe Kevin Ullyett
4–6, 4–6
Á quân 2005 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
6–2, 1–6, 4–6
Á quân 2005 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Úc Stephen Huss
Cộng hòa Nam Phi Wesley Moodie
6–7(4–7), 3–6, 7–6(7–2), 3–6
Vô địch 2005 Mỹ Mở rộng (1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
6–1, 6–4
Vô địch 2006 Úc Mở rộng (1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Cộng hòa Séc Martin Damm
Ấn Độ Leander Paes
4–6, 6–3, 6–4
Á quân 2006 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
7–6(7–5), 4–6, 5–7
Vô địch 2006 Wimbledon (1) Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Fabrice Santoro
Serbia Nenad Zimonjić
6–4, 4–6, 6–4, 6–2
Vô địch 2007 Úc Mở rộng (2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
7–5, 7–5
Á quân 2007 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Arnaud Clément
Pháp Michaël Llodra
7–6(7–5), 3–6, 4–6, 4–6
Vô địch 2008 Mỹ Mở rộng (2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
Ấn Độ Leander Paes
7–6(7–5), 7–6(12–10)
Vô địch 2009 Úc Mở rộng (3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
2–6, 7–5, 6–0
Á quân 2009 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(7–9), 7–6(7–3), 6–7(5–7), 3–6
Vô địch 2010 Úc Mở rộng (4) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–3, 6–7(5–7), 6–3
Vô địch 2010 Mỹ Mở rộng (3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Rohan Bopanna
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
7–6(7–5), 7–6(7–4)
Vô địch 2011 Úc Mở rộng (5) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Leander Paes
6–3, 6–4
Vô địch 2011 Wimbledon (2) Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Robert Lindstedt
România Horia Tecău
6–3, 6–4, 7–6(7–2)
Á quân 2012 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–7(1–7), 2–6
Á quân 2012 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–4, 6–4
Vô địch 2012 Mỹ Mở rộng (4) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–3, 6–4
Vô địch 2013 Úc Mở rộng (6) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Hà Lan Robin Haase
Hà Lan Igor Sijsling
6–3, 6–4
Vô địch 2013 Pháp Mở rộng (2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 4–6, 7–6(7–4)
Vô địch 2013 Wimbledon (3) Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
3–6, 6–3, 6–4, 6–4
Á quân 2014 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ Jack Sock
Canada Vasek Pospisil
6–7(5–7), 7–6(7–3), 4–6, 6–3, 5–7
Vô địch 2014 Mỹ Mở rộng (5) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6–3, 6–4
Á quân 2015 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
7–6(7–5), 6–7(5–7), 5–7
Á quân 2016 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
4–6, 7–6(8–6), 3–6
Á quân 2017 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
5–7, 5–7

Đôi nam nữ: 6 (4-2)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2001 Wimbledon Cỏ Cộng hòa Nam Phi Liezel Huber Slovakia Daniela Hantuchová
Cộng hòa Séc Leoš Friedl
6–4, 3–6, 2–6
Vô địch 2002 Mỹ Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Lisa Raymond Slovenia Katarina Srebotnik
Hoa Kỳ Bob Bryan
7–6(11–9), 7–6(7–1)
Vô địch 2003 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Lisa Raymond Nga Elena Likhovtseva
Ấn Độ Mahesh Bhupathi
6–3, 6–4
Á quân 2008 Wimbledon Cỏ Slovenia Katarina Srebotnik Úc Samantha Stosur
Hoa Kỳ Bob Bryan
5–7, 4–6
Vô địch 2012 Wimbledon Cỏ Hoa Kỳ Lisa Raymond Nga Elena Vesnina
Ấn Độ Leander Paes
6–3, 5–7, 6–4
Vô địch 2015 Pháp Mở rộng Đất nện Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
Ba Lan Marcin Matkowski
7–6(7–3), 6–1

Chung kết Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 2 (1 Huy chương Vàng, 1 Huy chương Đồng)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Đồng 2008 Bắc Kinh Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Arnaud Clément
Pháp Michaël Llodra
3–6, 6–3, 6–4
Vàng 2012 Luân Đôn Cỏ Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Pháp Jo-Wilfried Tsonga
6–4, 7–6(7–2)

Đôi nam nữ: 1 (1 Huy chương Đồng)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Kết quả Tỉ số
Đồng 2012 Luân Đôn Cỏ Hoa Kỳ Lisa Raymond Đức Sabine Lisicki
Đức Christopher Kas
6–3, 4–6, [10–4]

Chung kết ATP Masters 1000[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi: 58 (38-20)[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2002 Canada (W1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
4–6, 7–6(7–1), 6–3
Á quân 2003 Indian Wells (R1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
Nga Yevgeny Kafelnikov
1–6, 4–6
Vô địch 2003 Cincinnati (W1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Úc Wayne Arthurs
Úc Paul Hanley
7–5, 7–6(7–5)
Á quân 2004 Hamburg (R1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Zimbabwe Wayne Black
Zimbabwe Kevin Ullyett
1–6, 2–6
Á quân 2004 Madrid (R1) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
3–6, 4–6
Á quân 2005 Monte Carlo (R1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Leander Paes
Serbia và Montenegro Nenad Zimonjić
W/O
Á quân 2005 Rome (R1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Pháp Fabrice Santoro
5–7, 4–6
Vô địch 2005 Paris (W1) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
6–4, 6–7(3–7), 6–4
Á quân 2006 Indian Wells (R2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
4–6, 4–6
Á quân 2006 Miami (R1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
4–6, 4–6
Vô địch 2006 Canada (W2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Úc Paul Hanley
Zimbabwe Kevin Ullyett
6–3, 7–5
Á quân 2006 Cincinnati (R1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
6–7(5–7), 4–6
Vô địch 2006 Madrid (W1) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
7–5, 6–4
Vô địch 2007 Miami (W1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Leander Paes
Cộng hòa Séc Martin Damm
6–7(7–9), 6–3, [10–7]
Vô địch 2007 Monte Carlo (W1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Julien Benneteau
Pháp Richard Gasquet
6–2, 6–1
Á quân 2007 Rome (R2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Fabrice Santoro
Serbia Nenad Zimonjić
4–6, 6–7(4–7), [7–10]
Vô địch 2007 Hamburg (W1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Úc Paul Hanley
Zimbabwe Kevin Ullyett
6–3, 6–4
Á quân 2007 Cincinnati (R2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Israel Jonathan Erlich
Israel Andy Ram
6–4, 3–6, [11–13]
Vô địch 2007 Madrid (W2) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Ba Lan Marcin Matkowski
6–3, 7–6(7–4)
Vô địch 2007 Paris (W2) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–3, 7–6((7–4)
Vô địch 2008 Miami (W2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
6–2, 6–2
Vô địch 2008 Rome (W1) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
3–6, 6–4, [10–8]
Á quân 2008 Hamburg (R2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
4–6, 7–5, [8–10]
Á quân 2008 Canada (R1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
2–6, 6–4, [6–10]
Vô địch 2008 Cincinnati (W2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Israel Jonathan Erlich
Israel Andy Ram
4–6, 7–6(7–2), [10–7]
Á quân 2009 Monte Carlo (R2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
4–6, 1–6
Á quân 2009 Rome (R3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–7(5–7), 3–6
Á quân 2009 Cincinnati (R3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–3, 6–7(2–7), [13–15]
Vô địch 2010 Rome (W2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Sam Querrey
6–2, 6–3
Vô địch 2010 Madrid (W3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–3, 6–4
Vô địch 2010 Canada (W3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Julien Benneteau
Pháp Michaël Llodra
7–5, 6–3
Vô địch 2010 Cincinnati (W3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
6–3, 6–4
Vô địch 2011 Monte Carlo (W2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Argentina Juan Ignacio Chela
Brasil Bruno Soares
6–3, 6–2
Vô địch 2011 Madrid (W4) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
6–3, 6–3
Á quân 2011 Canada (R2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
4–6, 7–6(7–5), [5–10]
Vô địch 2012 Monte Carlo (W3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Belarus Max Mirnyi
Canada Daniel Nestor
6–2, 6–3
Vô địch 2012 Canada (W4) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6–1, 4–6, [12–10]
Vô địch 2013 Indian Wells (W1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Philippines Treat Conrad Huey
Ba Lan Jerzy Janowicz
6–3, 3–6, [10–6]
Á quân 2013 Monte Carlo (R3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Julien Benneteau
Serbia Nenad Zimonjić
6–4, 6–7(4–7), [12–14]
Vô địch 2013 Madrid (W5) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
6–2, 6–3
Vô địch 2013 Rome (W3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Rohan Bopanna
6–2, 6–3
Vô địch 2013 Cincinnati (W4) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6-4, 4-6 [10-4]
Vô địch 2013 Paris (W3) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
6–3, 6–3
Vô địch 2014 Indian Wells (W2) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
6–4, 6–3
Vô địch 2014 Miami (W3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
7–6(10–8), 6–4
Vô địch 2014 Monte Carlo (W4) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–3, 3–6 [10-8]
Á quân 2014 Madrid (R2) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
6–4, 6–2
Vô địch 2014 Cincinnati (W5) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
6–3, 6–2
Vô địch 2014 Thượng Hải Masters (W1) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Pháp Julien Benneteau
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6–3, 7–6(7–3)
Vô địch 2014 Paris (W4) Cứng (i) Hoa Kỳ Bob Bryan Ba Lan Marcin Matkowski
Áo Jürgen Melzer
7–6(7–5), 5–7, [10–6]
Vô địch 2015 Miami (W4) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
6–3, 1–6, [10–8]
Vô địch 2015 Monte Carlo (W5) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Ý Simone Bolelli
Ý Fabio Fognini
7–6(7–3), 6–1
Vô địch 2015 Canadian Mở rộng (W5) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Daniel Nestor
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–5), 3–6, [10–6]
Vô địch 2016 Rome (W4) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
2–6, 6–3, [10–7]
Á quân 2018 Indian Wells (R3) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
6–7(4–7), 6–7(2–7)
Vô địch 2018 Miami(W5) Cứng Hoa Kỳ Bob Bryan Nga Karen Khachanov
Nga Andrey Rublev
4-6, 7-6(5), [10–4]
Vô địch 2018 Monte Carlo (W6) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Áo Oliver Marach
Croatia Mate Pavic
7–6 (7–5), 6–3
Á quân 2018 Madrid (R3) Đất nện Hoa Kỳ Bob Bryan Croatia Nikola Mektić
Áo Alexander Peya
3–5, bỏ cuộc

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B %Thắng
Grand Slam
Úc Mở rộng A A A A A 1R 1R QF 3R F F W W QF W W W F W 3R 3R 3R F SF 6 / 19 72–13 85%
Pháp Mở rộng A A A A 2R 2R 2R QF W SF F F QF QF SF 2R SF F W QF F F 2R 1R 2 / 20 66–18 79%
Wimbledon A A A A 3R 1R SF SF QF 3R F W F SF F QF W SF W F QF QF 2R 3 / 19 70–16 81%
Mỹ Mở rộng 1R 1R 1R 1R 1R QF 2R SF F 3R W 3R QF W SF W 1R W SF W 1R QF SF 5 / 23 65–18 78%
Thắng-Thua 0–1 0–1 0–1 0–1 3–3 4–4 6–4 14–4 14–3 13–4 21–3 18–2 17–3 16–3 19–3 16–2 16–2 20–3 22–1 16–3 10–4 13–4 11–4 4–2 16 / 81 273–65 81%
Giải đấu cuối năm
ATP Finals Did not qualify RR NH W W SF RR A F W SF SF RR F W SF SF RR 4 / 15 36–23 61%
Giải đấu đại diện quốc gia
Thế vận hội NH A Not Held A Not Held QF Not Held SF-B Not Held G Not Held A NH 1 / 3 11–2 85%
Davis Cup A A A A A A A A PO F 1R SF W SF QF A QF SF QF 1R 1R QF A A 1 / 12 26–5 84%
Thống kê sự nghiệp
Giải đấu 1 4 7 6 15 17 28 28 26 24 22 21 21 21 24 23 23 21 21 21 22 23 21 12 450
Danh hiệu 0 0 0 0 0 0 4 7 5 7 5 7 11 5 7 11 8 7 11 10 6 3 2 2 118
Chung kết 0 0 0 0 1 0 5 11 8 11 11 11 15 12 12 11 11 10 15 13 7 5 3 5 177
Tổng cộng T-B 0–1 1–4 1–7 4–6 15–15 18–17 47–24 67–21 53–21 64–17 58–18 66–14  77–9  65–18 68–18 67–13 60–16 61–13 70–13 64–12 44–17 48–22 38–20 27–10 1083–346
Xếp hạng cuối năm 1197 663 650 161 58 62 22 7 2 4 1 1 1 3 1 1 1 1 1 1 5 5 11 75.79%

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR
Úc Mở rộng A A A A 2R 2R A A QF 1R A A A A 1R A A A A QF A 0 / 6
Pháp Mở rộng A 2R A A 1R W 1R A 1R 1R A A A A QF A A W A A A 2 / 8
Wimbledon A 1R 2R F 3R QF 2R QF 3R 2R F 3R A 1R W A 2R SF A A 1 / 15
Mỹ Mở rộng A 1R A A W QF A SF 1R 2R A A A A 1R A A A A A 1 / 7
SR 0 / 0 0 / 3 0 / 1 0 / 1 1 / 4 1 / 4 0 / 2 0 / 2 0 / 4 0 / 4 0 / 1 0 / 1 0 / 0 0 / 1 1 / 4 0 / 0 0 / 1 1 / 2 0 / 0 0 / 1 0 / 0 4 / 36

Tiền thưởng ATP Tour[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Danh hiệu đôi
Grand Slam
Danh hiệu đôi
ATP
Tổng số
danh hiệu đôi
Số tiền thưởng ($) Danh sách xếp hạng
tiền thưởng
1997–98 0 0 0 $16,530 375
1999 0 0 0 $83,736 184
2000-01 0 4 4 $408,960 n/a
2002 0 7 7 $411,864 48
2003 1 4 5 $593,034 Lưu trữ 2013-05-28 tại Wayback Machine 32 Lưu trữ 2013-05-28 tại Wayback Machine
2004 0 7 7 $488,127 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine 45 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2005 1 4 5 $743,772 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine 24 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2006 2 5 7 $810,930 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine 19 Lưu trữ 2013-08-31 tại Wayback Machine
2007 1 10 11 $894,035 18
2008 1 4 5 $807,231 Lưu trữ 2013-09-01 tại Wayback Machine 28 Lưu trữ 2013-09-01 tại Wayback Machine
2009 1 6 7 $872,959 22
2010 2 9 11 $1,143,970 18
2011 2 6 8 $1,051,334 21
2012 1 6 7 $916,603 26
2013 3 8 11 $1,730,604 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine 12 Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine
Sự nghiệp* 15 80 95 $14,897,042 36
*Vào ngày 2 tháng 4 năm 2018

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Listed as team members on those sites.
  2. ^ “ESPN Bio: Mike Bryan”. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Diane Pucin, Bryan twins set tennis record in doubles, Los Angeles Times, ngày 2 tháng 8 năm 2010
  4. ^ “Bryan Brother Profile”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ “Wonder Twins: Bryan gives U.S. Davis Cup lead”. ESPN. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2009.
  6. ^ http://www.daviscup.com/en/teams/team.aspx?id=USA

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Bahamas Mark Knowles & Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić & Canada Daniel Nestor
Đôi nam ITF World Champions
(với Hoa Kỳ Bob Bryan)

2003–07
2009–14
Kế nhiệm:
Serbia Nenad Zimonjić & Canada Daniel Nestor
Đương kim
Tiền nhiệm:
Bahamas Mark Knowles & Canada Daniel Nestor
Bahamas Mark Knowles & Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić & Canada Daniel Nestor
Đồng đội ATP của năm
(với Hoa Kỳ Bob Bryan)

2003
200507
200914
Kế nhiệm:
Bahamas Mark Knowles & Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić & Canada Daniel Nestor
Hà Lan Jean-Julien Rojer & România Horia Tecău
Tiền nhiệm:
Không
Đôi yêu mến nhất ATP
(với Hoa Kỳ Bob Bryan)

2006–17
Kế nhiệm:
Đương nhiệm
Tiền nhiệm:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Hoạt động nhân đạo Arthur Ashe của năm
(với Hoa Kỳ Bob Bryan)

2015
Kế nhiệm:
Croatia Marin Čilić
Kỷ lục
Tiền nhiệm:
Hoa Kỳ John McEnroe
Giữ vị trí số 1 nhiều tuần nhất (đôi)
12 tháng 12 năm 2011 –
12 tháng 12 năm 2011 – 5 tháng 11 năm 2012 (với Hoa Kỳ Bob Bryan)
Kế nhiệm:
Đương nhiệm