Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Patrick "Pat" Michael Rafter (sinh 28 tháng 12 năm 1972 ) là cựu tay vợt người Úc số 1 thế giới. Anh giành được 2 chức vô địch giải Mỹ Mở rộng và 2 lần á quân tại giải Wimbledon ở nội dung đơn nam ngoài ra anh còn giành 1 chức vô địch giải Úc Mở rộng ở nội dung đôi nam. Rafter được ghi danh tại Đài danh vọng quần vợt thế giới vào năm 2006.
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1997
US Open
Cứng
Greg Rusedski
6–3, 6–2, 4–6, 7–5
Vô địch
1998
US Open (2)
Cứng
Mark Philippoussis
6–3, 3–6, 6–2, 6–0
Á quân
2000
Wimbledon
Cỏ
Pete Sampras
7–6(12–10) , 6–7(5–7) , 4–6, 2–6
Á quân
2001
Wimbledon
Cỏ
Goran Ivanišević
3–6, 6–3, 3–6, 6–2, 7–9
Kết quả
Năm
Địa điểm
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1997
Munich , Đức
Cứng (i)
Pete Sampras
2–6, 4–6, 5–7
Giải đấu
Grand Slam (2–2)
Grand Slam Cup (0–1)
ATP Masters Series (2–4)
ATP Championship Series (1–2)
ATP Tour (6–5)
Mặt sân
Cứng (7–8)
Đất nện (0–2)
Cỏ (4–2)
Thảm (0–2)
Kiểu sân
Ngoài trời (11–13)
Trong nhà (0–1)
Kết quả
Số thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1.
Tháng 4 năm 1994
Hong Kong , Vương quốc Anh
Cứng
Michael Chang
1–6, 3–6
Vô địch
1.
Tháng 6 năm 1994
Manchester Open , Vương quốc Anh
Cỏ
Wayne Ferreira
7–6(7–5) , 7–6(7–4)
Á quân
2.
Mar 1997
Philadelphia , Mỹ
Cứng (i)
Pete Sampras
7–5, 6–7(4–7) , 3–6
Á quân
3.
Tháng 4 năm 1997
Hong Kong, Vương quốc Anh
Cứng
Michael Chang
3–6, 3–6
Á quân
4.
Tháng 5 năm 1997
St. Poelten , Áo
Đất nện
Marcelo Filippini
6–7(2–7) , 2–6
Á quân
5.
Tháng 8 năm 1997
New Haven , Mỹ
Cứng
Yevgeny Kafelnikov
6–7(4–7) , 4–6
Á quân
6.
Tháng 8 năm 1997
Long Island , USA
Cứng
Carlos Moyá
4–6, 6–7(1–7)
Vô địch
2.
Tháng 9 năm 1997
US Open , USA
Cứng
Greg Rusedski
6–3, 6–2, 4–6, 7–5
Á quân
7.
Tháng 10 năm 1997
Grand Slam Cup , Đức
Thảm (i)
Pete Sampras
2–6, 4–6, 5–7
Vô địch
3.
Tháng 4 năm 1998
Madras , Ấn Độ
Cứng
Mikael Tillström
6–3, 6–4
Win
4.
Tháng 6 năm 1998
's-Hertogenbosch , Hà Lan
Cỏ
Martin Damm
7–6(7–2) , 6–2
Win
5.
Tháng 8 năm 1998
Toronto , Canada
Cứng
Richard Krajicek
7–6(7–3) , 6–4
Vô địch
6.
Tháng 8 năm 1998
Cincinnati , Mỹ
Cứng
Pete Sampras
1–6, 7–6(7–2) , 6–4
Vô địch
7.
Tháng 8 năm 1998
Long Island , Mỹ
Cứng
Félix Mantilla
7–6(7–3) , 6–2
Vô địch
8.
Tháng 9 năm 1998
US Open, USA
Cứng
Mark Philippoussis
6–3, 3–6, 6–2, 6–0
Á quân
8.
Tháng 5 năm 1999
Rome , Ý
Đất nện
Gustavo Kuerten
4–6, 5–7, 6–7(6–8)
Vô địch
9.
Tháng 6 năm 1999
's-Hertogenbosch, Hà Lan
Cỏ
Andrei Pavel
3–6, 7–6(9–7) , 6–4
Á quân
9.
Tháng 8 năm 1999
Cincinnati, Mỹ
Cứng
Pete Sampras
6–7(7–9) , 3–6
Vô địch
10.
Tháng 6 năm 2000
's-Hertogenbosch, Hà Lan
Cỏ
Nicolas Escudé
6–1, 6–3
Á quân
10.
Tháng 7 năm 2000
Wimbledon , Vương quốc Anh
Cỏ
Pete Sampras
7–6(12–10) , 6–7(5–7) , 4–6, 2–6
Á quân
11.
Tháng 11 năm 2000
Lyon , Pháp
Thảm (i)
Arnaud Clément
6–7(2–7) , 6–7(5–7)
Á quân
12.
Tháng 7 năm 2001
Wimbledon, Vương quốc Anh
Cỏ
Goran Ivanišević
3–6, 6–3, 3–6, 6–2, 7–9
Á quân
13.
Tháng 8 năm 2001
Montréal, Canada
Cứng
Andrei Pavel
6–7(3–7) , 6–2, 3–6
Á quân
14.
Tháng 8 năm 2001
Cincinnati, Mỹ
Cứng
Gustavo Kuerten
1–6, 3–6
Vô địch
11.
Tháng 8 năm 2001
Indianapolis , Mỹ
Cứng
Gustavo Kuerten
4–2 chấn thương
Giải đấu
Grand Slam (1–0)
Tennis Masters Cup (0–0)
ATP Masters Series (2–2)
ATP Championship Series (0–1)
ATP Tour (7–5)
Mặt sân
Cứng (6–4)
Đất nện (2–1)
Cỏ (2–1)
Thảm (0–2)
Kiểu sân
Ngoài trời (10–8)
Trong nhà (0–0)
Kết quả
Số thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1.
Tháng 4 năm 1994
Salem Open , Hong Kong, Trung Quốc
Cứng
Jonas Björkman
Jim Grabb Brett Steven
w/o
Vô địch
1.
Tháng 5 năm 1994
Bologna Open , Ý
Đất nện
John Fitzgerald
Vojtěch Flégl Andrew Florent
6–3, 6–3
Á quân
2.
Tháng 10 năm 1994
Grand Prix de Tennis de Lyon , Pháp
Thảm (i)
Martin Damm
Jakob Hlasek Yevgeny Kafelnikov
7–6, 6–7, 6–7
Vô địch
2.
Tháng 1 năm 1995
Australian Hard Court Championships , Úc
Cứng
Jim Courier
Byron Black Grant Connell
7–6, 6–4
Á quân
3.
Tháng 10 năm 1995
Ostrava , Cộng hoà Séc
Thảm (i)
Guy Forget
Jonas Björkman Javier Frana
7–6, 4–6, 6–7
Á quân
4.
Tháng 4 năm 1996
Bermuda Open , Mỹ
Đất nện
Pat Cash
Jan Apell Brent Haygarth
6–3, 1–6, 3–6
Vô địch
3.
Tháng 5 năm 1996
U.S. Men's Clay Court Championships , Pinehurst, Mỹ
Đất nện
Pat Cash
Ken Flach David Wheaton
6–2, 6–3
Vô địch
4.
Tháng 1 năm 1997
Australian Hardcourt Championships, Adelaide, Úc
Cứng
Bryan Shelton
Todd Woodbridge Mark Woodforde
6–4, 1–6, 6–3
Á quân
5.
Tháng 3 năm 1997
Indian Wells Masters , Mỹ
Cứng
Mark Philippoussis
Mark Knowles Daniel Nestor
6–7, 6–4, 5–7
Á quân
6.
Tháng 4 năm 1997
Japan Open Tennis Championships , Tokyo, Nhật Bản
Cứng
Justin Gimelstob
Martin Damm Daniel Vacek
6–2, 2–6, 6–7
Vô địch
5.
Tháng 6 năm 1997
Queen's Club Championships , Vương quốc Anh
Cỏ
Mark Philippoussis
Sandon Stolle Cyril Suk
6–2, 4–6, 7–5
Á quân
7.
Tháng 8 năm 1997
Cincinnati Masters , Mỹ
Cứng
Mark Philippoussis
Todd Woodbridge Mark Woodforde
6–7, 6–4, 4–6
Vô địch
6.
Tháng 3 năm 1998
Newsweek Champions Cup, Mỹ
Cứng
Jonas Björkman
Todd Martin Richey Reneberg
6–4, 7–6
Vô địch
7.
Tháng 8 năm 1998
Mercedes-Benz Cup , Los Angeles, Mỹ
Cứng
Sandon Stolle
Jeff Tarango Daniel Vacek
6–4, 6–4
Vô địch
8.
Tháng 2 năm 1999
Australian Open , Melbourne, Úc
Cứng
Jonas Björkman
Mahesh Bhupathi Leander Paes
6–3, 4–6, 6–4, 6–7(10–12) , 6–4
Vô địch
9.
Tháng 6 năm 1999
Gerry Weber Open , Đức
Cỏ
Jonas Björkman
Paul Haarhuis Jared Palmer
6–3, 7–5
Vô địch
10.
Tháng 8 năm 1999
Canada Masters , Montréal, Canada
Cứng
Jonas Björkman
Byron Black Wayne Ferreira
7–6, 6–4
Á quân
8.
Tháng 6 năm 2001
Gerry Weber Open, Đức
Cỏ
Max Mirnyi
Daniel Nestor Sandon Stolle
4–6, 7–6(7–5) , 1–6