Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Nam nghệ sĩ Pop/Rock được yêu thích nhất
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho hạng mục Nam Nghệ sĩ Pop/Rock được Yêu thích Nhất bắt đầu được trao tặng kể từ năm 1974.
Hạng mục này tôn vinh những nam nghệ sĩ nhạc Pop/Rock xuất sắc của năm trước đó (từ 2003 trở đi khi các giải thưởng đã được trao vào tháng 11 cùng năm).
Có bốn nghệ sĩ giành được nhiều chiến thắng nhất trong hạng mục này, đó là Eric Clapton, Michael Bolton, Michael Jackson và Barry Manilow, với mỗi người ba lần giành được chiến thắng. Thêm vào đó, Michael Jackson là ca sĩ duy nhất giành được chiến thắng ở hạng mục này trong ba thập niên riêng biệt (1984, 1996, và 2009). Trong khi, Justin Bieber lại là nghệ sĩ trẻ nhất giành được danh hiệu này, khi ở tuổi 16.
Chiến thắng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
1970s[sửa | sửa mã nguồn]
1980s[sửa | sửa mã nguồn]
1990s[sửa | sửa mã nguồn]
2000s[sửa | sửa mã nguồn]
2010s[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Nghệ Sĩ | Ghi Chú |
---|---|---|
2010 | ||
Justin Bieber | [17] | |
Eminem | ||
Usher | ||
2011 | ||
Bruno Mars | [18] | |
Justin Bieber | ||
Pitbull | ||
2012(40th) | ||
Justin Bieber | [19] | |
Flo Rida | ||
Pitbull | ||
Usher | ||
2013 | ||
Justin Timberlake | [20] | |
Bruno Mars | ||
Robin Thicke | ||
2014 | ||
Sam Smith | [21] | |
John Legend | ||
Pharrell Williams | ||
2015 | ||
Ed Sheeran | [22] | |
Nick Jonas | ||
Sam Smith | ||
2016 | ||
Justin Bieber | [23] | |
Drake | ||
The Weeknd | ||
2017 | ||
Bruno Mars | [24] | |
Drake | ||
Ed Sheeran | ||
2018 | ||
Post Malone | [25] | |
Drake | ||
Ed Sheeran | ||
2019 | ||
Khalid | [26] | |
Post Malone | ||
Drake |
2020s[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Nghệ Sĩ | Ghi Chú |
---|---|---|
2020 | Justin Bieber | [27] |
Post Malone | ||
The Weeknd | ||
2021 | Ed Sheeran | [28] |
Drake | ||
Justin Bieber | ||
Lil Nas X | ||
The Weeknd | ||
2022 | Bad Bunny | |
Drake | ||
Ed Sheeran | ||
Harry Styles | ||
The Weeknd |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
Chiến thắng nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Đề cử nhiều nhất[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “A Fountain of Youth at the American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 24 tháng 1 năm 1990. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “M. C. Hammer, Rap Win Big at American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 29 tháng 1 năm 1991. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Jackson Wins 3 American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 26 tháng 1 năm 1993. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Boyz II Men Tops American Music Awards”. The Christian Science Monitor. 1 tháng 2 năm 1995. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Brooks turns down artist of year award”. CNN. 30 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Slain Rapper Wins American Music Award”. Los Angeles Times. Associated Press. 28 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Spice Girls Clean Up At American Music Awards”. Rolling Stone. 28 tháng 1 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards: List of winners”. CNN. 18 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2002 American Music Awards Winners”. Billboard. 14 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “31st American Music Awards Winners”. Rock on the Net. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2004 American Music Awards Winners”. Billboard. 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2005 American Music Awards Winners”. Billboard. 23 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “The 2006 American Music Awards Nominees Announced”. Access Hollywood. 19 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2007 American Music Awards Nominees and Winners”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2008 American Music Awards Winners”. New York Daily News. Associated Press. 24 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “2009 American Music Awards winners”. The Baltimore Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “AMA 2010 Winners: The Full List”. CBS News. 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards 2011: Full List of Winners”. Billboard. 18 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards 2012: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards 2013: List of AMA winners in full”. The Independent. 25 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards 2014: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 23 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “American Music Awards 2015: Full Winners List”. Variety. 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ McIntyre, Hugh (20 tháng 11 năm 2016). “American Music Awards 2016: Full List of Winners”. Forbes. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Here Are All the Winners From the 2017 AMAs”. Billboard. 19 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
- ^ Nordyke, Kimberly (9 tháng 10 năm 2018). “American Music Awards: Taylor Swift Wins Artist of the Year, Sets New Record”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ Aniftos, Rania (24 tháng 10 năm 2019). “Post Malone, Ariana Grande & Billie Eilish Lead 2019 American Music Awards Nominations: See Full List”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
- ^ Shafer, Ellise (22 tháng 11 năm 2020). “American Music Awards 2020: The Full Winners List”. Variety. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2020.
- ^ Aswad, Jem (28 tháng 10 năm 2021). “Olivia Rodrigo and the Weeknd Lead American Music Award Nominations”. Variety. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.