Bước tới nội dung

Holo, tình yêu của tôi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Holo, tình yêu của tôi
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul나 홀로 그대
Thể loại
Kịch bản
  • Ryu Yong-jae
  • Kim Hwan-chae
  • Choi Sung-joon
Đạo diễn
  • Lee Sang-yeop
  • Yoon Jong-ho
Diễn viên
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Hàn
Số tập12
Sản xuất
Giám chếLee Hye-young
Nhà sản xuấtJinnie Choi
Biên tậpDK
Địa điểmKorea
Bố trí cameraSingle camera
Thời lượng49-57 phút
Đơn vị sản xuấtStudio Dragon[1]
Nhà phân phốiNetflix Worldwide Entertainment, LLC
Trình chiếu
Kênh trình chiếuNetflix
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)

Holo, tình yêu của tôi (Tiếng Hàn나 홀로 그대; RomajaNa Hollo Geudae; dịch nguyên văn: "Holo, tình yêu của tôi") là bộ phim giới hạn năm 2020 của Hàn Quốc với sự tham gia của Yoon Hyun-min và Ko Sung-hee. Bộ phim được phát hành trên Netflix vào ngày 7 tháng 2 năm 2020.[2][3][4][5]

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim xoay quanh So-Yeon (Ko Sung-hee) có vấn đề trong việc nhận biết khuôn mặt. Chính vì vậy, cô luôn giữ khoảng cách với mọi người xung quanh. So-Yeon trở thành phiên bản thử nghiệm của kỹ thuật ghi hình 3D (hologram) AI Holo. AI Holo đã giúp đỡ cô trong việc nhận biết khuôn mặt. Cùng với So-Yeon, AI Holo nhận ra hạn chế của trí tuệ nhân tạo. Cùng với đó, Go Nan Do (Yoon Hyun Min) - người có ngoại hình y hệt Holo xuất hiện. Hóa ra, Nan Do chính là người sáng tạo và cũng là hình mẫu để tạo ra Holo. Nhưng trái ngược với Holo, Nan Do có tính cách khá lạnh lùng. Đặc biệt, So Yeon và Nan Do liên quan đến một bí ẩn trong quá khứ.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Choi Yeo-jin vai Go Yoo-jin
  • Hwang Chan-sung vai Baek Chan-sung
  • Lee Jung-eun vai mẹ củaSo-yeon
  • Kang Seung-hyun vai Yoo-ram
  • Kim Yong-min vai assistant
  • Kim Soo-jin vai mẹ của Nan-do
  • Son Jong-hak vai Nam Gi-ho
  • Jung Young-ki vai Jo Jin-seok
  • Jung Yeon-joo vai Detective Ji-na
  • Nam Myung-ryul vai Baek Nam-gyu

Khánh mời xuất hiện đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Ki-chan vai Yeon Gang-woo (tập. 1–4)
  • Kim Yong-man (tập. 3 & 8)
  • Baek Jin-hee (tập. 6, voice only)
  • Ahn Hye-kyung (tập. 6 (voice only) & 10)

Tập phim

[sửa | sửa mã nguồn]
TT.Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát sóng gốc
1"Tập 1"Lee Sang-yeopRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
2"Tập 2"Lee Sang-yeopRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
3"Tập 3"Lee Sang-yeopRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
4"Tập 4"Lee Sang-yeopRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
5"Tập 5"Lee Sang-yeopRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
6"Tập 6"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
7"Tập 7"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
8"Tập 8"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
9"Tập 9"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
10"Tập 10"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
11"Tập 11"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
12"Tập 12"Lee Sang-yeop & Yoon Jong-hoRyu Yong-jae, Kim Hwan-chae & Choi Sung-joon7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
My Holo Love (Music from the Netflix Original Series)
Album soundtrack của Ji Pyeong-kwon
Phát hành7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07)
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
STTNhan đềThời lượng
1."Eyes on You" (Feat. Jackson Lundy)2:38
2."Paradise" (Feat. Ninos)3:35
3."You Are The Only One" (Feat. Elaine)4:48
4."Love Again" (Feat. KLAZY)4:18
5."White Clouds" (Feat. Soullette)3:14
6."Shining Stars" (Feat. PlayJ)3:48
7."Fly Away" (Feat. HANAJIN)3:12
8."Opening Title"0:32
9."Another Day"2:13
10."Way Back Home"3:45
11."An Ordinary Day"2:29
12."Got To Know You"2:59
13."On The Road"2:44
14."Alone"2:40
15."Car Chasing"2:05
16."Holo Fantasy"1:39
17."Did I Do"1:34
18."When I See You"3:41
19."Adore You"2:34
20."Simple Things"2:41
21."Truth Is"2:04
22."Dream In A Dream"2:36
23."Same Time"2:07
24."Before You Go"3:26
25."Lose Control"3:49
26."Emotion"2:01
27."Imperfect"2:30
28."Faded"2:43
29."Conflict"3:26
30."Into The Light"2:33
31."Stride La Vampa (from Il Trovatore)" (Feat. Shin Della)2:45

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Ryu Yong-jae lấy cảm hứng để viết kịch bản sau khi nhìn thấy chương trình máy tính AlphaGo đã bị đánh bại cựu kỳ thủ cờ vây chuyên nghiệp Lee Sedol trong trận đấu lịch sử năm 2016.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lee, Hwa-jung (ngày 4 tháng 3 năm 2019). “스튜디오드래곤(253450) 싱가포르·홍콩 NDR 후기: '아스달 연대기'로 레벨 업”. MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ Yeo, Ye-rim (ngày 15 tháng 2 năm 2019). “Netflix orders up a Korean series”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ Kang, Minji (ngày 15 tháng 12 năm 2019). “MY HOLO LOVE, THE FIRST KOREAN ORIGINAL SERIES OF 2020, PREMIERES ON FEBRUARY 7”. Netflix Media. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  4. ^ Chung, Esther (ngày 17 tháng 12 năm 2019). “Netflix first is hologram love story”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ Park, Sae-jin (ngày 16 tháng 12 năm 2019). “Netflix to release new original K-drama content in February next year”. Aju Daily. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ Kwan, Yeon-soo (ngày 4 tháng 2 năm 2020). “Netflix series 'My Holo Love' features human-AI romance”. The Korea Times. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]