Bước tới nội dung

Khởi nghiệp (phim truyền hình Hàn Quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Start-Up
스타트업
Khởi nghiệp
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul스타트업
Thể loại
Sáng lậpStudio Dragon
Kịch bảnPark Hye-ryun
Đạo diễnOh Choong-hwan
Diễn viên
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Hàn
Số tập16
Sản xuất
Nhà sản xuấtHwang Ki Young
Đơn vị sản xuấtHiSTORY D&C
Nhà phân phốitvN
Netflix (Toàn cầu)
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng17 tháng 10 năm 2020 (2020-10-17) – 6 tháng 12 năm 2020 (2020-12-06)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Start-Up (Tiếng Hàn스타트업; RomajaSeutateueob) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2020 với sự tham gia của Bae Suzy, Nam Joo-hyuk, Kim Seon-hoKang Han-na.[1] Bộ phim được phát sóng trên đài cáp tvN từ ngày 17 tháng 10 cho đến tập cuối vào ngày 6 tháng 12 năm 2020, vào thứ Bảy và Chủ nhật hàng tuần và trên nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix.[2]

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Start-Up lấy bối cảnh ở Sandbox - nơi được mệnh danh là "thung lũng Silicon của Hàn Quốc" và câu chuyện của những người trẻ trong thế giới của các công ty khởi nghiệp. Seo Dal Mi có ước mơ trở thành Steve Jobs của Hàn Quốc. Cô là một nhà thám hiểm, luôn có tham vọng thực hiện những kế hoạch lớn. Nam Do San là người sáng lập Samsan Tech. Anh từng là niềm tự hào của gia đình với tư cách là một thiên tài toán học, nhưng trong hai năm qua công ty của anh rơi vào khủng hoảng, buộc anh phải xây dựng lại từ đầu. Anh gặp Seo Dal Mi và cùng cô khởi nghiệp tại Sandbox. Hóa ra, Seo Dal Mi nghĩ rằng Nam Do San chính là "mối tình đầu" của cô trong bức thư, nhưng sự thật chính là Han Ji-pyung đã gửi những bức thư ngọt ngào cho cô ấy. Liệu cuộc tình tay ba giữa Seo Dal Mi, Nam Do San và Han Ji-pyung sẽ như thế nào?

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bae Suzy vai Seo Dal-mi
    • Heo Jung-eun vai Seo Dal-mi lúc nhỏ
Cô có ước mơ trở thành Steve Jobs của Hàn Quốc. Cô là cô gái có nguồn năng lượng tích cực, luôn tham vọng thực hiện những kế hoạch lớn. Công việc chính của cô là nhà thám hiểm, ngoài ra cô còn đảm nhận thêm công việc bán thời gian tại nhiều cửa hàng tiện lợi khác nhau để bảo đảm tài chính cho cuộc sống hơn.
  • Nam Joo-hyuk vai Nam Do-san
    • Kim Kang-hoon vai Nam Do-san lúc nhỏ
Do-san là người sáng lập nên tập đoàn Samsan Tech. Anh từng là niềm tự hào của gia đình vừa tài giỏi, vừa đẹp trai, được mọi người biết đến như một thiên tài toán học. Công ty anh rơi vào khủng hoảng trong hai năm qua, buộc anh phải xây dựng mọi thứ từ con số 0.
Anh là một người có khả năng đầu tư đáng kinh ngạc, cùng miệng lưỡi sắc bén. Anh được mệnh danh là Hồi giáo Gordan Ramsay. Han Ji-Pyung có tính cách hài hước, thích trêu đùa chọc ghẹo mọi người, nhưng đôi khi cũng rất nhẹ nhàng, tình cảm và biết coi trọng chữ tín.
Won In-jae có mọi thứ mà xã hội tôn trọng: trình độ học vấn, ngoại hình xinh đẹp và tiền bạc. Tuy nhiên, cuối cùng cô đã bị cha mình lợi dụng và vứt bỏ. Để chứng minh năng lực thực sự của mình, cô đã mạnh dạn thành lập một công ty khởi nghiệp và khởi nghiệp ở Sandbox.

Gia đình của Seo Dal-mi và Won In-jae

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Hae-sook vai Choi Won-deok, mẹ của Seo Chung-myung và bà của Seo Dal-mi và Won In-jae
  • Song Seon-mi vai Cha Ah-hyun, mẹ của Seo Dal-mi và Won In-jae
Sau khi ly hôn với chồng vì bỏ việc, cô ấy kết hôn với Doo-jung, mặc dù cô tỏ ra hối hận khi rời bỏ cha của Seo Dal-mi vì anh ta lừa dối cô, nhưng cô vẫn thích số tiền của ông ta.
  • Kim Joo-hun vai Seo Chung-myung, bố của Seo Dal-mi và Won In-jae
Đã quá sa sút trong công việc, anh quyết định bắt đầu kinh doanh riêng, dẫn đến việc ly hôn và sau một năm, anh đã có được một thỏa thuận và ngụ ý rằng anh ấy là người đã đưa ra ý tưởng cho cái tên "Sandbox" trong cuộc nói chuyện của mình với chủ sở hữu. Cùng ngày, anh tử vong trên xe buýt khi đang về nhà do chấn thương sọ não.
  • Eom Hyo-seop vai Won Doo-jung, bố dượng của Won In-jae, chủ tịch tập đoàn Moring
  • Moon Dong-hyeok vai Won Sang-soo, con trai của Won Don-Jung và em kế của Won In-jae

Công nghệ Samsan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yoo Su-bin[3] vai Lee Chul-san: anh bạn trẻ con nhất trong nhóm
  • Kim Do-wan[4] vai Kim Yong-san: 1 người hiểu chuyện và sâu lắng hơn Chul-san

Gia đình của Nam Do-san

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Hee-jung vai mẹ của Do-san
  • Kim Won-hae vai bố Do-san
  • Jang Se-hyun vai anh họ của Do-san

Các nhân vật khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Stephanie Lee[5] vai Jeong Sa-ha
  • Seo Yi-sook vai Yoon Seon-hak
  • Kim Min-seok vai Park Dong-chun
  • Jasper Cho vai Alex Kwon

Khác mời xuất hiện đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yeo Jin-goo (lồng tiếng) vai Jang Young-shil[6]
  • Lee Bo-young[7]
  • Moon Se-yoon vai bảo vệ chung cư của trưởng nhóm Han[8]
  • Park Chan-ho vai Vận động viên bóng chày yêu thích của Nam Do-san[8]
  • Bae Hae-sun vai Lee Hye-won, trưởng nhóm tại Bảo hiểm nhân thọ Seonju.

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Start-Up OST
Album soundtrack của Various artists
Phát hành2020
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
  • VLENDING

Phần 1

Phát hành vào 17 tháng 10 năm 2020 (2020-10-17)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Future" (미래)
  • Taibian
  • Park Se-joon
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
Red Velvet3:36
2."Future" (Inst.) 
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
 3:36
Tổng thời lượng:7:12

Phần 2

Phát hành vào 18 tháng 10 năm 2020 (2020-10-18)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Day & Night"
  • Taibian
  • Park Se-joon
  • Seo Dong-hwan
  • Jung Seung-hwan
Jung Seung-hwan4:21
2."Day & Night" (Inst.) 
  • Seo Dong-hwan
  • Jung Seung-hwan
 4:21
Tổng thời lượng:8:41

Phần 3

Phát hành vào 24 tháng 10 năm 2020 (2020-10-24)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."One Day" (어느 날 우리)
  • Hwang Seok-joo
  • Han Joon
  • Park Se-joon
  • Seo Jae-ha
  • Kim Young-sung
  • Park Se-joon
Kim Feel4:00
2."One Day" (Inst.) 
  • Seo Jae-ha
  • Kim Young-sung
  • Park Se-joon
 4:00
Tổng thời lượng:8:00

Phần 4

Phát hành vào 25 tháng 10 năm 2020 (2020-10-25)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."I Know"
  • Choi Ji-san
  • Han Kyung-soo
  • Lee Hyun-sang
  • Park Se-joon
  • Han Kyung-soo
  • Choi Ji-san
  • Choi Han-sol
  • Kim Hwan
  • VioletK
Oh My Girl (Seunghee, Jiho, Binnie)3:18
2."I Know" (Inst.) 
  • Han Kyung-soo
  • Choi Ji-san
  • Choi Han-sol
  • Kim Hwan
  • VioletK
 3:18
Tổng thời lượng:6:36

Phần 5

Phát hành vào 30 tháng 10 năm 2020 (2020-10-30)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Running"
  • Yoon Kyung-won
  • Choi Seul-gi
  • Ahn Ji-soo
  • Park Se-joon
  • CR Kim
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Lee Seung-hyun (Aiming)
  • Kim Dong-young
Gaho3:18
2."Running" (Inst.) 
  • CR Kim
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Lee Seung-hyun (Aiming)
  • Kim Dong-young
 3:18
Tổng thời lượng:6:36

Phần 6

Phát hành vào 31 tháng 10 năm 2020 (2020-10-31)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Where Is Dream"
  • Taibian
  • Park Se-joon
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
10cm3:04
2."Where Is Dream" (Inst.) 
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
 3:04
Tổng thời lượng:6:08

Phần 7

Phát hành vào 31 tháng 10 năm 2020 (2020-10-31)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."My Love"
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
  • Park Se-joon
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
Davichi3:17
2."My Love" (Inst.) 
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
 3:17
Tổng thời lượng:6:34

Phần 8

Phát hành vào 7 tháng 11 năm 2020 (2020-11-07)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Even For A Moment" (우연히 잠시라도)
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
  • Park Se-joon
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
Cheeze3:50
2."Even For A Moment" (Inst.) 
  • Captain Planet
  • Han Kyung-soo
 3:50
Tổng thời lượng:7:40

Phần 9

Phát hành vào 8 tháng 11 năm 2020 (2020-11-08)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Blue Bird"
  • Han Kyung-soo
  • Park Se-joon
  • Han Kyung-soo
  • Kang Woo-jin
  • Lee Jung-woo
  • Choi Min-joon
  • VioletK
Ailee3:47
2."Blue Bird" (Inst.) 
  • Han Kyung-soo
  • Kang Woo-jin
  • Lee Jung-woo
  • Choi Min-joon
  • VioletK
 3:47
Tổng thời lượng:7:34

Phần 10

Phát hành vào 14 tháng 11 năm 2020 (2020-11-14)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Lonesome Diary" (어른 일기)
  • Taibian
  • Park Se-joon
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
Sandeul (B1A4)3:59
2."Lonesome Diary" (Inst.) 
  • Taibian
  • Bark
  • YESY
 3:59
Tổng thời lượng:7:58

Phần 11

Phát hành vào 15 tháng 11 năm 2020 (2020-11-15)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Two Words" (두 글자)
  • Han Joon
  • Park Se-joon
  • Han Kyung-soo
  • Choi Han-sol
  • VioletK
Wendy Son (Red Velvet)3:53
2."Two Words" (Inst.) 
  • Han Kyung-soo
  • Choi Han-sol
  • VioletK
 3:53
Tổng thời lượng:7:46

Phần 12

Phát hành vào 21 tháng 11 năm 2020 (2020-11-21)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Love Letter"
  • Misung
  • Kim Jung-woo (TOXIC)
  • Yoari
  • Park Se-joon
  • Kim Jung-woo (TOXIC)
  • Yoari
  • Misung
  • Choi Seul-gi
Bolbbalgan43:09
2."Love Letter" (Inst.) 
  • Kim Jung-woo (TOXIC)
  • Yoari
  • Misung
  • Choi Seul-gi
 3:09
Tổng thời lượng:6:18

Phần 13

Phát hành vào 21 tháng 11 năm 2020 (2020-11-21)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Dream" (상상한 꿈)
  • Lee Hyun-sang
  • Dope'Doug
  • Park Se-joon
  • Han Kyung-soo
  • Choi Ji-san
  • Mats Tärnfors
Jamie3:33
2."Dream" (Inst.) 
  • Han Kyung-soo
  • Choi Ji-san
  • Mats Tärnfors
 3:33
Tổng thời lượng:7:06

Phần 14

Phát hành vào 28 tháng 11 năm 2020 (2020-11-28)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."My Dear Love"
  • Han Joon
  • Park Se-joon
  • Lee Yoo-jin
  • Park Se-joon
Bae Suzy4:02
2."My Dear Love" (Inst.) 
  • Lee Yoo-jin
  • Park Se-joon
 4:02
Tổng thời lượng:8:04

Phần 15

Phát hành vào 29 tháng 11 năm 2020 (2020-11-29)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Love Me Like You Used To" (날 사랑한 처음의 너로 돌아와)KassyCho Young-sooKassy3:37
2."Love Me Like You Used To" (Inst.) Cho Young-soo 3:37
Tổng thời lượng:7:14

Phần 16

Phát hành vào 5 tháng 12 năm 2020 (2020-12-05)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."To Me" (혼잣말)
  • Han Joon
  • Park Se-joon
  • Kim Young-sung
  • Seo Jae-ha
  • Park Se-joon
Jung Eunji3:52
2."To Me" (Inst.) 
  • Kim Young-sung
  • Seo Jae-ha
  • Park Se-joon
 3:52
Tổng thời lượng:7:44

Phần 17

Phát hành vào 6 tháng 12 năm 2020 (2020-12-06)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Care About You" (너 하나만 바라볼 사람)
  • CR Kim
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Park Se-joon
  • CR Kim
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Choi Seul-gi
K.Will3:28
2."Care About You" (Inst.) 
  • CR Kim
  • Kim Soo-bin (Aiming)
  • Choi Seul-gi
 3:28
Tổng thời lượng:6:56

Tỷ lệ người xem

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim ghi nhận 4,5% về tỷ suất người xem cho tập đầu tiên.[9]

Start-Up : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
12345678910111213141516
112111155115513811415129113181310125611201287130812551349135513361206
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Media Research.[10]
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập. Phần Ngày phát sóng Tỷ lệ người xem trung bình
(AGB Nielsen)
Toàn quốc Seoul
1 1 17 tháng 10 năm 2020 4.278% (2nd) 4.416% (2nd)
2 4.495% (1st) 4.553% (1st)
2 1 18 tháng 10 năm 2020 4.208% (2nd) 4.585% (2nd)
2 4.361% (1st) 4.666% (1st)
3 1 24 tháng 10 năm 2020 4.789% (1st) 5.383% (1st)
2 4.468% (2nd) 5.042% (2nd)
4 1 25 tháng 10 năm 2020 4.334% (2nd) 4.761% (2nd)
2 5.010% (1st) 5.696% (1st)
5 1 31 tháng 10 năm 2020 4.274% (2nd) 4.861% (2nd)
2 5.424% (1st) 6.061% (1st)
6 1 1 tháng 11 năm 2020 4.136% (2nd) 4.257% (3rd)
2 4.741% (1st) 4.880% (1st)
7 1 7 tháng 11 năm 2020 4.521% (2nd) 5.227% (2nd)
2 5,065% (1st) 6.000% (1st)
8 1 8 tháng 11 năm 2020 3.821% (4th) 4.113% (2nd)
2 4.544% (1st) 5.031% (1st)
9 1 14 tháng 11 năm 2020 4.879% (2nd) 5.718% (2nd)
2 5.145% (1st) 5.946% (1st)
10 1 15 tháng 11 năm 2020 3.954% (2nd) 4.433% (2nd)
2 4.352% (1st) 4.839% (1st)
11 1 21 tháng 11 năm 2020 4.130% (2nd) 4.582% (2nd)
2 4.799% (1st) 5.462% (1st)
12 1 22 tháng 11 năm 2020 4.270% (2nd) 4.814% (2nd)
2 5.079% (1st) 5.671% (1st)
13 1 28 tháng 11 năm 2020 4.666% (2nd) 5.278% (2nd)
2 5.151% (1st) 6.023% (1st)
14 1 29 tháng 11 năm 2020 4.573% (2nd) 5.041% (2nd)
2 5.255% (1st) 5.965% (1st)
15 1 5 tháng 12 năm 2020 4.382% (3rd) 4.357% (3rd)
2 4.980% (2nd) 5.483% (2nd)
16 1 6 tháng 12 năm 2020 4.841% (3rd) 5.178% (3rd)
2 5.187% (2nd) 5.415% (2nd)
Trung bình 4.628% 5.115%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gyu-lee, Lee (ngày 5 tháng 8 năm 2020). “Kang Han-na joins star-studded tvN series 'Startup'. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  2. ^ Kang, Minji (ngày 30 tháng 8 năm 2020). “NEW KOREAN DRAMA SERIES START-UP, STARRING BAE SUZY AND NAM JOO-HYUK, COMES TO NETFLIX IN OCTOBER”. Netflix Media Center. Seoul. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ “Yoo Su-bin to Star in "Start-Up". HanCinema. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Kim Do-wan Cast for "Start-Up" With Nam Joo-hyuk”. HanCinema. ngày 19 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “Stephanie Lee to Star in "Start-Up" With Nam Joo-hyuk and Suzy”. HanCinema. ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “tvN '스타트업' AI 장영실 목소리 주인공은 드라마 상속자들의 주인공 '이민호'였다”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ '스타트업' 측 "이보영 특별출연 확정, 방송 통해 확인 부탁"(공식)”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ a b “스타트업' 박찬호·문세윤, 카메오 출격...남주혁X김선호와 호흡[공식]”. tenasia.hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ Lee, Gyu-lee (ngày 18 tháng 10 năm 2020). “Bae Suzy and Nam Ju-hyuk's 'Start-up' premieres at 4.5% rating”. The Korea Times. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  10. ^ “Nielsen Korea”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]