Mr Gay Europe
![]() | Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Rafael Ronen (thảo luận · đóng góp) vào 7 giây trước. (làm mới) |
Mr Gay Europe | |
---|---|
Thành lập | 2005 |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Chủ tịch | Tore Aasheim |
Trang web | https://www.mrgayeurope.com/ |
Mr Gay Europe (tiếng Việt: Nam vương Đồng tính châu Âu) là cuộc thi dành cho người đồng tính nam châu Âu về các chủ đề LGBTQIA+ quan trọng. Hàng năm, người chiến thắng sẽ đăng quang Mr Gay Europe và đại sứ cho cộng đồng LGBTQIA+. Mr Gay Europe được thành lập bởi cựu Chủ tịch Morten Rudå và Chủ tịch hiện tại Tore Aasheim; và được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2005.
Quán quân
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Quốc gia | Thí sinh | Địa điểm | Số người tham gia |
---|---|---|---|---|
2005 | ![]() |
Alexander van Kempen | Oslo, Na Uy | 13 |
2006 | ![]() |
Nándi Gyöngyösi | Amsterdam, Hà Lan | |
2007 | ![]() |
Jackson Netto | Budapest, Hungary | |
2008 | ![]() |
Antonio Pedro Almijez | Budapest, Hungary | |
2009 | ![]() |
Sergio Lara | Oslo, Na Uy | |
2011 | ![]() |
Giulio Spatola | Poiana Brașov, România | |
2012 | ![]() |
Miguel Ortiz | Roma, Ý | |
2013 | ![]() |
Robbie O'Bara | Prague, Séc | |
2014 | ![]() |
Jack Johansson | Bregenz, Áo | |
2016 | ![]() |
Raf Van Puymbroeck | Oppdal, Na Uy | |
2017 | ![]() |
Matt Rood | Stockholm, Thụy Điển | |
2018 | ![]() |
Enrique Doleschy | Poznań, Ba Lan | |
2019 | ![]() |
Alexander Petrov | Cologne, Đức | |
2022 | ![]() |
Paul Dennison | Alnwick Castle, Anh | |
2023 | ![]() |
Tim Küsters | Alnwick Castle, Anh |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]2005 ở Oslo, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]13 thí sinh dự thi.[1]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Aaron Michael Jackson | 32 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Ivan Penev | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Hugues Maxime Germany | 37 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Urmas Külama | 25 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Suat Bahçeci | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
![]() |
Alexander van Kempen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Quán quân[2] |
![]() |
Kyan Smith | 21 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
![]() |
Erik Berg | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Normunds Beinerts | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
David Thorkildsen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Jörgen Tenor | 20 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Sven Müller | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Alessandro Tamburrino | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
2006 ở Amsterdam, Hà Lan
[sửa | sửa mã nguồn]1 thí sinh Israel Nathan Shaked (37 tuổi) là quân nhân công khai đồng tính trong quân đội Israel, không thể dự thi vì tình hình chiến tranh hiện nay ở Liban, nên 18 thí sinh giảm xuống còn 17 thí sinh dự thi.[3][4][5]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Aaron Michael Jackson | 33 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Bart Hesters | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Vassil Nikolov | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Mikkel Svarre | 29 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Edgar González | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Joep Mesman | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Nándi Gyöngyösi | 29 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Quán quân |
![]() |
Keith Kearney | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Tobias Johansson | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Liūtas Balčiūnas | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Ivica M. | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Olav Hanto | 31 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Nikita Kutuzoff | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Jules | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Henrik Lindholm | 19 | 1,97 m (6 ft 5+1⁄2 in) | |
![]() |
Matthew Jones | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
![]() |
Salvatore Carfora | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2007 ở Budapest, Hungary
[sửa | sửa mã nguồn]23 thí sinh dự thi.[6]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Mark E. Carter | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 1 |
![]() |
Sadikh Ragimov | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
![]() |
Przemysław Rogacki | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Mikey Robinson | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
![]() |
Jens Taghon | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
José Marques | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
![]() |
Ivo Krustev | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Mikkel Svarre | 30 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Jackson Netto | 25 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Quán quân |
![]() |
Leonardo Luíz Murilo | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Stefan Onland | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Deam Ladányi | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
John Rice | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 2 |
![]() |
Shachar Eyal | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Thor-Kjetil Sundbakk | 29 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
![]() |
Kiko | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Eugeniu | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Marius Svela | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Yori Bailleres | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Emanuel | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Lev Dermota | 24 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
José Luís Fuster Genovart | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Diego Gerolimi | 23 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
2008 ở Budapest, Hungary
[sửa | sửa mã nguồn]23 thí sinh dự thi.[7]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Michael Fröhle | 24 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Graeme Williamson | 25 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
Lionel Grégoire | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Paulo Almeida | 33 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Deyan Kolev | 28 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Á quân 2 |
![]() |
Dempsey | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
![]() |
Stefan Onland | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Péter Gyökeres | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
![]() |
Hreinn Erlingsson | 22 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
![]() |
Barry Meegan | 29 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
![]() |
Vipas Burnickis | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Steve Grech | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
![]() |
Kai Thomas Ryen Larsen | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Andrey Vernadsky | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Alex Ocros | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Ivan Maljukanović | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Jakub Starý | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
![]() |
Robert Pusztai | 18 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Lev Dermota | 26 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
Antonio Pedro Almijez | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Quán quân |
![]() |
Joachim Brattfjord Corneliusson | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Matthew Jones | 36 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Fabrizio Caiazza | 33 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
2009 ở Oslo, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]24 thí sinh dự thi.[8]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Kamil Szmerdt | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
James Smallman | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Andrei Charkas | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Cédric Fievey | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
André Caldeira Rodrigues | 32 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Radoslav Iliev | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Mitchel Nebelong-Ibsen | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Dominic Meury | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Madis Räästas | 28 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Jeffrey Zevenbergen | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
Magnus Jonsson | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á quân 1 |
![]() |
Jason Masterson | 23 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Á quân 2 |
![]() |
Walter Heidkampf | 49 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
David Baramia | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Thông tin của thí sinh không công khai để bảo mật | |||
![]() |
Andy Claudiu Postica | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Martin Miko | 23 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | |
![]() |
Roman Vašek | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Robert Kulovec Mueller | 29 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Sergio Lara | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Quán quân |
![]() |
Halil Adem Said | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Mirza Muhic | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Ricco Müller | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
![]() |
Antony Cortinovis | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
2011 ở Poiana Brașov, România
[sửa | sửa mã nguồn]10 thí sinh dự thi.[9]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Stanislav Tanchev | 36 | ||
![]() |
Simon Cramer Larsen | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Barry Francis Gouldsbury | 27 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Á quân 2 |
![]() |
Snorre Andreassen | 36 | ||
![]() |
Ramin Ismailov | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Guillaume Barbier | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
Nicu Manea | 32 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
![]() |
Aleydin Aliyev | 22 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
![]() |
Christo Willesen | 25 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 1 |
![]() |
Giulio Spatola | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Quán quân[10] |
2012 ở Roma, Ý
[sửa | sửa mã nguồn]21 thí sinh dự thi.[11]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Joachim Trauner | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Daniel Hegarty | 21 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
![]() |
Aleksandr Korik | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Chavdar Arsov | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Jobbe Joller | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Chris Janik | 35 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Vadim Firsa | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
![]() |
Argyrios Stelios Christakis | 29 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Steven Baitson | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Steve Grech | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
![]() |
Sebastian Okshovd | 22 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
![]() |
Remy Frejaville | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Janne Tiilikainen | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Tomáš Frýda | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Kiri Spanos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Martin Lhota | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | |
![]() |
Miguel Ortiz | 19 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Quán quân |
![]() |
Denis Hamdi | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Erik da Silva | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Stephan Bitterlin | 43 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Nicholas Menna | 27 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á quân 2 |
2013 ở Prague, Séc
[sửa | sửa mã nguồn]17 thí sinh dự thi.[12]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Leroy Williamson | 28 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á quân 1 |
![]() |
Patrick Santos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Conor O’Kane | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Tom Goris | 34 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Yanislav Pavlov | 32 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Michael Sinan | 35 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Marcel Ohrner | 30 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Bobby de Vries | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Robbie O'Bara | 26 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Quán quân |
![]() |
Armando Santos | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Aleks Vehkala | 19 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Marek Zly | 34 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Jozef Hulina | 26 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Edgar Moreno | 34 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Fritiof Teodor Ingelhammar | 20 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á quân 2 |
![]() |
Luis Bonfiglio | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Alessio Cuvello | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
2014 ở Bregenz, Áo
[sửa | sửa mã nguồn]16 thí sinh dự thi.[13]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Stuart Hatton Jr[14] | 29 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Á quân 2 |
![]() |
Robert Prolic[15] | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Á quân 1 |
![]() |
Conrad Filas[16] | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Nick Flanagan[17] | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á quân 4 |
![]() |
David Joest[18] | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
![]() |
Georgi Todorov[19] | 31 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
![]() |
Christian-Sebastian[20] | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Á quân 3 |
![]() |
Fabrice[21] | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Robbie Lawlor[22] | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
![]() |
Minde[23] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Olivier Croft[24] | 31 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Michal[25] | 29 | ||
![]() |
Kiriakos Spanos[26] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Jack Johansson[27] | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Quán quân[28] |
![]() |
Max Escobar[29] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Kazza Aivazovskii[30] | 29 |
2016 ở Oppdal, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]10 thí sinh dự thi.[31]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Joni Valadares | 28 | Á quân 1 | |
![]() |
Andrzej Berg | 27 | ||
![]() |
Raf Van Puymbroeck | 21 | Quán quân[32] | |
![]() |
Dimitar Dimitrov | 33 | ||
![]() |
Danni Sigen | 29 | Á quân 2 | |
![]() |
Konrad Im | 27 | ||
![]() |
Ladislav Agh | 28 | ||
![]() |
Marek Gajdos | 25 | ||
![]() |
Sergio Diaz Rullo Brasero | 26 | ||
![]() |
Paul Davies | 32 |
2017 ở Stockholm, Thụy Điển
[sửa | sửa mã nguồn]12 thí sinh dự thi.[33]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Matt Rood[34] | 37 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quán quân |
![]() |
Kacper Sobieralski[35] | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Jaimie Deblieck[36] | 18 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
João de Oliveira[37] | 27 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
![]() |
Yuksel Yuseinov[38] | 28 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Niko Wirachman[39] | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Stephen Lehane[40] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á quân 1 |
![]() |
Rami Kiiskinen[41] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Steven Whyte[42] | 39 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Á quân 2 |
![]() |
Daniel Fröhlich[43] | 23 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() |
Jaromir Šufr[44] | 41 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Ben Brown[45] | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2018 ở Poznań, Ba Lan
[sửa | sửa mã nguồn]10 thí sinh dự thi.[46]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Phillip Dzwonkiewicz[47] | 36 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á quân 2 |
![]() |
Karol Pacyna[48] | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Pedro Ferreira | 33 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
![]() |
Stefan Dimov | 21 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
![]() |
Niels Jansen[49] | 44 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Á quân 1 |
![]() |
Enrique Doleschy[50] | 30 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Quán quân |
![]() |
Guilherme Souza[51] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
![]() ![]() |
Lukáš Grečko | 22 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
![]() |
Dominik Svechnikov[52] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
![]() |
Christopher Price[53] | 26 | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) |
2019 ở Köln, Đức
[sửa | sửa mã nguồn]7 thí sinh dự thi.[54]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Matthias De Roover | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á quân 1 |
![]() |
Mauro Melim | 32 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Alexander Petrov | 31 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Quán quân[55] |
![]() |
Marcel Danner | 30 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á quân 2 |
![]() |
Konsta Nupponen | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Lukáš Krajčo | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
![]() |
Salvatore Carfora | 35 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2022 ở Lâu đài Alnwick, Anh Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]7 thí sinh dự thi.[56]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
![]() |
Paul Dennison | 37 | 1,98 m (6 ft 6 in) | Quán quân[57] |
![]() |
Joren Houtevels | 22 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
![]() |
Max Appenroth | 36 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
![]() |
Nicolay Berge | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
![]() |
Kevin Drábek | 49 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
![]() |
Dennis Zahnen | 40 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
![]() |
Andrea Pelone | 32 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Á quân 1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2005delegates/
- ^ https://www.qx.se/nyheter/4029/ny-mr-gay-europe-efter-tronbyte/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2006delegates/
- ^ http://www.simplyamsterdam.nl/Hungarian_wins_Mister_Gay_Europe_2006_title.html
- ^ https://coc.nl/ru/blog/2006/08/25/mr-gay-europe-2006-gewonnen-door-hongaar/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2007delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2008delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2009delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2011delegates/
- ^ https://www.balarm.it/news/magazine/giulio-spatola-e-palermitano-il-mister-gay-europa-7451
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2012delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2013delegates/
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2014delegates/
- ^ “United Kingdom | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Austria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Poland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Northern Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Belgium | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Bulgaria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Denmark | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Germany | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Lithuania | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “France | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Czech Republic | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Cyprus | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Sweden | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Mr Gay Europe 2014 Winner | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Switzerland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ukraine | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2016delegates/
- ^ https://www.gaybars.eu/en/be/Raf-Van-Puymbroeck-is-Mr-Gay-Europe-2016.htm
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2017delegates/
- ^ “England 2017”. 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Poland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Belgium 2017”. 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Portugal 2017”. 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Bulgaria 2017”. 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Germany 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Ireland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Finland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Scotland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Czech Republic 2017”. 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Slovak Republic 2017”. 3 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Wales 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2018delegates/
- ^ “England 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Poland 2018”. 21 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Denmark 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Germany 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Ireland 2018”. 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Ukraine 2018”. tháng 7 năm 2018.
- ^ “Wales 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2019delegates/
- ^ https://www.gaybars.eu/en/Koln/Winner-of-Mr-Gay-Europe-2019-is-Bulgaria.htm
- ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2022delegates/
- ^ https://instinctmagazine.com/moments-when-mr-gay-europe-paul-dennison-served-thirst-online/
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Mr Gay Europe Foundation”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2008.
- The Budapest Sun
- The Spenborough Guardian
- Interviews with Mr GayEurope 2010 contestants (ru|en)