Bước tới nội dung

Mr Gay Europe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mr Gay Europe
Thành lập2005
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Chủ tịch
Tore Aasheim
Trang webhttps://www.mrgayeurope.com/

Mr Gay Europe (tiếng Việt: Nam vương Đồng tính châu Âu) là cuộc thi dành cho người đồng tính nam châu Âu về các chủ đề LGBTQIA+ quan trọng. Hàng năm, người chiến thắng sẽ đăng quang Mr Gay Europe và đại sứ cho cộng đồng LGBTQIA+. Mr Gay Europe được thành lập bởi cựu Chủ tịch Morten Rudå và Chủ tịch hiện tại Tore Aasheim; và được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2005.

Quán quân

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Quốc gia Thí sinh Địa điểm Số người tham gia
2005  Hà Lan Alexander van Kempen Oslo, Na Uy 13
2006  Hungary Nándi Gyöngyösi Amsterdam, Hà Lan
2007  Đức Jackson Netto Budapest, Hungary
2008 Tây Ban Nha Antonio Pedro Almijez Budapest, Hungary
2009 Tây Ban Nha Sergio Lara Oslo, Na Uy
2011  Ý Giulio Spatola Poiana Brașov, România
2012 Tây Ban Nha Miguel Ortiz Roma, Ý
2013  Ireland Robbie O'Bara Prague, Séc
2014  Thụy Điển Jack Johansson Bregenz, Áo
2016  Bỉ Raf Van Puymbroeck Oppdal, Na Uy
2017  Anh Matt Rood Stockholm, Thụy Điển
2018  Đức Enrique Doleschy Poznań, Ba Lan
2019  Bulgaria Alexander Petrov Cologne, Đức
2022  Anh Paul Dennison Alnwick Castle, Anh
2023  Hà Lan Tim Küsters Alnwick Castle, Anh

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

13 thí sinh dự thi.[1]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Aaron Michael Jackson 32 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bulgaria Ivan Penev 23 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đan Mạch Hugues Maxime Germany 37 1,85 m (6 ft 1 in)
 Estonia Urmas Külama 25 1,84 m (6 ft 12 in)
 Đức Suat Bahçeci 19 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Hà Lan Alexander van Kempen 20 1,81 m (5 ft 11+12 in) Quán quân[2]
 Hungary Kyan Smith 21 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Lapland Erik Berg 21 1,73 m (5 ft 8 in)
 Latvia Normunds Beinerts 22 1,84 m (6 ft 12 in)
 Na Uy David Thorkildsen 20 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Thụy Điển Jörgen Tenor 20 1,84 m (6 ft 12 in)
 Thụy Sĩ Sven Müller 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Ý Alessandro Tamburrino 22 1,87 m (6 ft 1+12 in)

1 thí sinh Israel Nathan Shaked (37 tuổi) là quân nhân công khai đồng tính trong quân đội Israel, không thể dự thi vì tình hình chiến tranh hiện nay ở Liban, nên 18 thí sinh giảm xuống còn 17 thí sinh dự thi.[3][4][5]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Aaron Michael Jackson 33 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bỉ Bart Hesters 20 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bulgaria Vassil Nikolov 20 1,85 m (6 ft 1 in)
 Đan Mạch Mikkel Svarre 29 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Gran Canaria Edgar González 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Hà Lan Joep Mesman 24 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Hungary Nándi Gyöngyösi 29 1,78 m (5 ft 10 in) Quán quân
 Ireland Keith Kearney 25 1,75 m (5 ft 9 in)
Lapland Tobias Johansson 26 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Litva Liūtas Balčiūnas 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Macedonia Ivica M. 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Na Uy Olav Hanto 31 1,73 m (5 ft 8 in)
 Nga Nikita Kutuzoff 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Pháp Jules 24 1,75 m (5 ft 9 in)
 Thụy Điển Henrik Lindholm 19 1,97 m (6 ft 5+12 in)
 Wales Matthew Jones 34 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Ý Salvatore Carfora 22 1,82 m (5 ft 11+12 in)

23 thí sinh dự thi.[6]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Mark E. Carter 24 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á quân 1
 Azerbaijan Sadikh Ragimov 19 1,69 m (5 ft 6+12 in)
 Ba Lan Przemysław Rogacki 22 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bắc Ireland Mikey Robinson 21 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Bỉ Jens Taghon 19 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bồ Đào Nha José Marques 23 1,70 m (5 ft 7 in)
 Bulgaria Ivo Krustev 29 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Đan Mạch Mikkel Svarre 30 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Đức Jackson Netto 25 1,77 m (5 ft 9+12 in) Quán quân
 Gran Canaria Leonardo Luíz Murilo 19 1,80 m (5 ft 11 in)
 Hà Lan Stefan Onland 19 1,85 m (6 ft 1 in)
 Hungary Deam Ladányi 24 1,73 m (5 ft 8 in)
 Ireland John Rice 23 1,82 m (5 ft 11+12 in) Á quân 2
 Israel Shachar Eyal 25 1,73 m (5 ft 8 in)
Lapland Thor-Kjetil Sundbakk 29 1,65 m (5 ft 5 in)
 Macedonia Kiko 21 1,78 m (5 ft 10 in)
 Moldova Eugeniu 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Na Uy Marius Svela 20 1,86 m (6 ft 1 in)
 Pháp Yori Bailleres 23 1,73 m (5 ft 8 in)
 România Emanuel 25 1,75 m (5 ft 9 in)
 Slovenia Lev Dermota 24 1,90 m (6 ft 3 in)
 Tây Ban Nha José Luís Fuster Genovart 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Ý Diego Gerolimi 23 1,87 m (6 ft 1+12 in)

23 thí sinh dự thi.[7]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Michael Fröhle 24 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Bắc Ireland Graeme Williamson 25 1,91 m (6 ft 3 in)
 Bỉ Lionel Grégoire 23 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bồ Đào Nha Paulo Almeida 33 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bulgaria Deyan Kolev 28 1,76 m (5 ft 9+12 in) Á quân 2
 Gran Canaria Dempsey 26 1,88 m (6 ft 2 in)
 Hà Lan Stefan Onland 20 1,86 m (6 ft 1 in)
 Hungary Péter Gyökeres 21 1,70 m (5 ft 7 in)
 Iceland Hreinn Erlingsson 22 1,71 m (5 ft 7+12 in)
 Ireland Barry Meegan 29 1,88 m (6 ft 2 in)
 Litva Vipas Burnickis 20 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Malta Steve Grech 27 1,78 m (5 ft 10 in) Á quân 1
 Na Uy Kai Thomas Ryen Larsen 21 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Nga Andrey Vernadsky 26 1,80 m (5 ft 11 in)
 România Alex Ocros 22 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Serbia Ivan Maljukanović 19 1,80 m (5 ft 11 in)
 Séc Jakub Starý 22 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Slovakia Robert Pusztai 18 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Slovenia Lev Dermota 26 1,90 m (6 ft 3 in)
 Tây Ban Nha Antonio Pedro Almijez 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Quán quân
 Thụy Điển Joachim Brattfjord Corneliusson 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Wales Matthew Jones 36 1,83 m (6 ft 0 in)
 Ý Fabrizio Caiazza 33 1,80 m (5 ft 11 in)

24 thí sinh dự thi.[8]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Ba Lan Kamil Szmerdt 21 1,75 m (5 ft 9 in)
 Bắc Ireland James Smallman 23 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Belarus Andrei Charkas 23 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bỉ Cédric Fievey 26 1,73 m (5 ft 8 in)
 Bồ Đào Nha André Caldeira Rodrigues 32 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bulgaria Radoslav Iliev 22 1,78 m (5 ft 10 in)
 Đan Mạch & Øresund Mitchel Nebelong-Ibsen 20 1,80 m (5 ft 11 in)
 Đức Dominic Meury 23 1,80 m (5 ft 11 in)
 Estonia Madis Räästas 28 1,80 m (5 ft 11 in)
 Hà Lan Jeffrey Zevenbergen 27 1,90 m (6 ft 3 in)
 Iceland Magnus Jonsson 24 1,84 m (6 ft 12 in) Á quân 1
 Ireland Jason Masterson 23 1,65 m (5 ft 5 in) Á quân 2
 Na Uy Walter Heidkampf 49 1,84 m (6 ft 12 in)
 Nga David Baramia 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Palestine Thông tin của thí sinh không công khai để bảo mật
 România Andy Claudiu Postica 22 1,80 m (5 ft 11 in)
 Séc Martin Miko 23 1,92 m (6 ft 3+12 in)
 Slovakia Roman Vašek 21 1,78 m (5 ft 10 in)
 Slovenia Robert Kulovec Mueller 29 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Tây Ban Nha Sergio Lara 26 1,80 m (5 ft 11 in) Quán quân
 Thổ Nhĩ Kỳ Halil Adem Said 25 1,78 m (5 ft 10 in)
 Thụy Điển Mirza Muhic 28 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Thụy Sĩ Ricco Müller 24 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Ý Antony Cortinovis 24 1,83 m (6 ft 0 in)

2011 ở Poiana Brașov, România

[sửa | sửa mã nguồn]

10 thí sinh dự thi.[9]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Bulgaria Stanislav Tanchev 36
 Iceland Simon Cramer Larsen 26 1,83 m (6 ft 0 in)
 Ireland Barry Francis Gouldsbury 27 1,85 m (6 ft 1 in) Á quân 2
 Na Uy Snorre Andreassen 36
 Nga Ramin Ismailov 20 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Pháp Guillaume Barbier 27 1,90 m (6 ft 3 in)
 România Nicu Manea 32 1,72 m (5 ft 7+12 in)
 Thổ Nhĩ Kỳ Aleydin Aliyev 22 1,69 m (5 ft 6+12 in)
 Thụy Điển Christo Willesen 25 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á quân 1
 Ý Giulio Spatola 26 1,75 m (5 ft 9 in) Quán quân[10]

21 thí sinh dự thi.[11]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Joachim Trauner 29 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Bắc Ireland Daniel Hegarty 21 1,91 m (6 ft 3 in)
 Belarus Aleksandr Korik 24 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Bulgaria Chavdar Arsov 25 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Đan Mạch Jobbe Joller 23 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đức Chris Janik 35 1,78 m (5 ft 10 in)
 Estonia Vadim Firsa 22 1,70 m (5 ft 7 in)
 Hy Lạp Argyrios Stelios Christakis 29 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ireland Steven Baitson 22 1,80 m (5 ft 11 in)
 Malta Steve Grech 31 1,78 m (5 ft 10 in) Á quân 1
 Na Uy Sebastian Okshovd 22 1,65 m (5 ft 5 in)
 Pháp Remy Frejaville 31 1,78 m (5 ft 10 in)
 Phần Lan Janne Tiilikainen 26 1,75 m (5 ft 9 in)
 Séc Tomáš Frýda 24 1,78 m (5 ft 10 in)
 Síp Kiri Spanos 24 1,84 m (6 ft 12 in)
 Slovakia Martin Lhota 21 1,68 m (5 ft 6 in)
 Tây Ban Nha Miguel Ortiz 19 1,83 m (6 ft 0 in) Quán quân
 Thổ Nhĩ Kỳ Denis Hamdi 25 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Thụy Điển Erik da Silva 26 1,80 m (5 ft 11 in)
 Thụy Sĩ Stephan Bitterlin 43 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Ý Nicholas Menna 27 1,84 m (6 ft 12 in) Á quân 2

17 thí sinh dự thi.[12]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Leroy Williamson 28 1,87 m (6 ft 1+12 in) Á quân 1
 Áo Patrick Santos 24 1,84 m (6 ft 12 in)
 Bắc Ireland Conor O’Kane 20 1,73 m (5 ft 8 in)
 Bỉ Tom Goris 34 1,83 m (6 ft 0 in)
 Bulgaria Yanislav Pavlov 32 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đan Mạch Michael Sinan 35 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Đức Marcel Ohrner 30 1,78 m (5 ft 10 in)
 Hà Lan Bobby de Vries 18 1,84 m (6 ft 12 in)
 Ireland Robbie O'Bara 26 1,89 m (6 ft 2+12 in) Quán quân
 Pháp Armando Santos 26 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Phần Lan Aleks Vehkala 19 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Séc Marek Zly 34 1,80 m (5 ft 11 in)
 Slovakia Jozef Hulina 26 1,84 m (6 ft 12 in)
 Tây Ban Nha Edgar Moreno 34 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Thụy Điển Fritiof Teodor Ingelhammar 20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Á quân 2
 Thụy Sĩ Luis Bonfiglio 25 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ý Alessio Cuvello 25 1,75 m (5 ft 9 in)

16 thí sinh dự thi.[13]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Stuart Hatton Jr[14] 29 1,70 m (5 ft 7 in) Á quân 2
 Áo Robert Prolic[15] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Á quân 1
 Ba Lan Conrad Filas[16] 26 1,83 m (6 ft 0 in)
 Bắc Ireland Nick Flanagan[17] 22 1,80 m (5 ft 11 in) Á quân 4
 Bỉ David Joest[18] 34 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Bulgaria Georgi Todorov[19] 31 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Đan Mạch Christian-Sebastian[20] 24 1,75 m (5 ft 9 in) Á quân 3
 Đức Fabrice[21] 22 1,84 m (6 ft 12 in)
 Ireland Robbie Lawlor[22] 23 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Litva Minde[23] 28 1,75 m (5 ft 9 in)
 Pháp Olivier Croft[24] 31 1,84 m (6 ft 12 in)
 Séc Michal[25] 29
 Síp Kiriakos Spanos[26] 25 1,83 m (6 ft 0 in)
 Thụy Điển Jack Johansson[27] 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Quán quân[28]
 Thụy Sĩ Max Escobar[29] 28 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ukraina Kazza Aivazovskii[30] 29

10 thí sinh dự thi.[31]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Joni Valadares 28 Á quân 1
 Ba Lan Andrzej Berg 27
 Bỉ Raf Van Puymbroeck 21 Quán quân[32]
 Bulgaria Dimitar Dimitrov 33
 Đan Mạch Danni Sigen 29 Á quân 2
 Ireland Konrad Im 27
 Séc Ladislav Agh 28
 Slovakia Marek Gajdos 25
 Tây Ban Nha Sergio Diaz Rullo Brasero 26
 Wales Paul Davies 32

12 thí sinh dự thi.[33]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Matt Rood[34] 37 1,72 m (5 ft 7+12 in) Quán quân
 Ba Lan Kacper Sobieralski[35] 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bỉ Jaimie Deblieck[36] 18 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bồ Đào Nha João de Oliveira[37] 27 1,70 m (5 ft 7 in)
 Bulgaria Yuksel Yuseinov[38] 28 1,73 m (5 ft 8 in)
 Đức Niko Wirachman[39] 27 1,78 m (5 ft 10 in)
 Ireland Stephen Lehane[40] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Á quân 1
 Phần Lan Rami Kiiskinen[41] 20 1,78 m (5 ft 10 in)
 Scotland Steven Whyte[42] 39 1,74 m (5 ft 8+12 in) Á quân 2
 Séc Daniel Fröhlich[43] 23 1,83 m (6 ft 0 in)
 Slovakia Jaromir Šufr[44] 41 1,80 m (5 ft 11 in)
 Wales Ben Brown[45] 28 1,82 m (5 ft 11+12 in)

10 thí sinh dự thi.[46]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Phillip Dzwonkiewicz[47] 36 1,82 m (5 ft 11+12 in) Á quân 2
 Ba Lan Karol Pacyna[48] 22 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Bồ Đào Nha Pedro Ferreira 33 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Bulgaria Stefan Dimov 21 1,84 m (6 ft 12 in)
 Đan Mạch Niels Jansen[49] 44 1,79 m (5 ft 10+12 in) Á quân 1
 Đức Enrique Doleschy[50] 30 1,82 m (5 ft 11+12 in) Quán quân
 Ireland Guilherme Souza[51] 25 1,83 m (6 ft 0 in)
Cộng hòa SécSlovakia Séc & Slovakia Lukáš Grečko 22 1,88 m (6 ft 2 in)
 Ukraina Dominik Svechnikov[52] 20 1,78 m (5 ft 10 in)
 Wales Christopher Price[53] 26 1,94 m (6 ft 4+12 in)

7 thí sinh dự thi.[54]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Bỉ Matthias De Roover 26 1,80 m (5 ft 11 in) Á quân 1
 Bồ Đào Nha Mauro Melim 32 1,75 m (5 ft 9 in)
 Bulgaria Alexander Petrov 31 1,83 m (6 ft 0 in) Quán quân[55]
 Đức Marcel Danner 30 1,80 m (5 ft 11 in) Á quân 2
 Phần Lan Konsta Nupponen 23 1,75 m (5 ft 9 in)
 Séc Lukáš Krajčo 26 1,88 m (6 ft 2 in)
 Ý Salvatore Carfora 35 1,82 m (5 ft 11+12 in)

7 thí sinh dự thi.[56]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Paul Dennison 37 1,98 m (6 ft 6 in) Quán quân[57]
 Bỉ Joren Houtevels 22 1,86 m (6 ft 1 in)
 Đức Max Appenroth 36 1,71 m (5 ft 7+12 in)
 Na Uy Nicolay Berge 26 1,73 m (5 ft 8 in)
 Séc Kevin Drábek 49 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ukraina Dennis Zahnen 40 1,80 m (5 ft 11 in)
 Ý Andrea Pelone 32 1,73 m (5 ft 8 in) Á quân 1

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2005delegates/
  2. ^ https://www.qx.se/nyheter/4029/ny-mr-gay-europe-efter-tronbyte/
  3. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2006delegates/
  4. ^ http://www.simplyamsterdam.nl/Hungarian_wins_Mister_Gay_Europe_2006_title.html
  5. ^ https://coc.nl/ru/blog/2006/08/25/mr-gay-europe-2006-gewonnen-door-hongaar/
  6. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2007delegates/
  7. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2008delegates/
  8. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2009delegates/
  9. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2011delegates/
  10. ^ https://www.balarm.it/news/magazine/giulio-spatola-e-palermitano-il-mister-gay-europa-7451
  11. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2012delegates/
  12. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2013delegates/
  13. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2014delegates/
  14. ^ “United Kingdom | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ “Austria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ “Poland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  17. ^ “Northern Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ “Belgium | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ “Bulgaria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  20. ^ “Denmark | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ “Germany | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ “Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ “Lithuania | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  24. ^ “France | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ “Czech Republic | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  26. ^ “Cyprus | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  27. ^ “Sweden | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  28. ^ “Mr Gay Europe 2014 Winner | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  29. ^ “Switzerland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “Ukraine | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2016delegates/
  32. ^ https://www.gaybars.eu/en/be/Raf-Van-Puymbroeck-is-Mr-Gay-Europe-2016.htm
  33. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2017delegates/
  34. ^ “England 2017”. 4 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “Poland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Belgium 2017”. 22 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ “Portugal 2017”. 2 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ “Bulgaria 2017”. 8 tháng 5 năm 2017.
  39. ^ “Germany 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Ireland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  41. ^ “Finland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “Scotland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  43. ^ “Czech Republic 2017”. 18 tháng 5 năm 2017.
  44. ^ “Slovak Republic 2017”. 3 tháng 6 năm 2017.
  45. ^ “Wales 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2018delegates/
  47. ^ “England 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
  48. ^ “Poland 2018”. 21 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Denmark 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
  50. ^ “Germany 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Ireland 2018”. 13 tháng 5 năm 2018.
  52. ^ “Ukraine 2018”. tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Wales 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
  54. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2019delegates/
  55. ^ https://www.gaybars.eu/en/Koln/Winner-of-Mr-Gay-Europe-2019-is-Bulgaria.htm
  56. ^ https://www.mrgayeurope.com/yearbook/2022delegates/
  57. ^ https://instinctmagazine.com/moments-when-mr-gay-europe-paul-dennison-served-thirst-online/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]