Bước tới nội dung

National League 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
National League
Mùa giải2024–25
Thời gian10 tháng 8 năm 2024 – 5 tháng 5 năm 2025

National League 2024–25, được biết đến với cái tên gọi Vanarama National League vì lý do tài trợ, sẽ là mùa giải thứ 10 mang tên gọi National League, mùa giải thứ 22 của 3 hạng đấu và mùa giải thứ 46 chung cuộc.

National League[sửa | sửa mã nguồn]

National League
Mùa giải2024–25

24 đội bóng sẽ tranh tài ở đấu trường National League, bao gồm có 18 đội bóng ở mùa giải trước, 2 đội bóng xuống hạng từ League Two, 2 đội bóng thăng hạng từ National League North và 2 đội bóng thăng hạng từ National League South

Thay đổi về CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí của các đội bóng ở National League 2024–25 (Đại Luân Đôn)
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
A.F.C. Fylde Wesham Mill Farm Sports Village 6,000
Aldershot Town Aldershot EBB Stadium at The Recreation Ground 7,200
Altrincham Altrincham Moss Lane 7,700
Barnet London (Canons Park) The Hive Stadium 6,418
Boston United Boston Boston Community Stadium 5,000
Braintree Town Braintree Cressing Road 4,085
Dagenham & Redbridge London (Dagenham) Chigwell Construction Stadium 6,078
Eastleigh Eastleigh Silverlake Stadium 5,250
Ebbsfleet United Northfleet Stonebridge Road 4,800
FC Halifax Town Halifax The Shay 10,400
Forest Green Rovers Nailsworth The Bolt New Lawn 5,147
Gateshead Gateshead Gateshead International Stadium 11,800
Hartlepool United Hartlepool Victoria Park 7,856
Maidenhead United Maidenhead York Road 4,000
Oldham Athletic Oldham Boundary Park 13,513
Rochdale Rochdale Crown Oil Arena 10,249
Solihull Moors Solihull Damson Park 5,500
Southend United Southend-on-Sea Roots Hall 12,392
Sutton United London (Sutton) VBS Community Stadium 5,013
Tamworth Tamworth The Lamb Ground 4,565
Wealdstone London (Ruislip) Grosvenor Vale 4,085
Woking Woking The Laithwaite Community Stadium 6,036
Yeovil Town Yeovil Huish Park 9,566
York City York York Community Stadium 8,500

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (ngực)
A.F.C. Fylde Anh Chris Beech Anh Alex Whitmore Hoa Kỳ New Balance FWP Architecture
Aldershot Town Anh Tommy Widdrington Anh Stuart O'Keefe Ý Erreà Bridges Estate Agents
Altrincham Anh Phil Parkinson Wales James Jones Đức Puma J Davidson Ltd
Barnet Cộng hòa Ireland Dean Brennan Bắc Ireland Dale Gorman Hà Lan Stanno TIC Health
Boston United Anh Ian Culverhouse Anh Michael Bostwick Anh Umbro Kia
Braintree Town Anh Angelo Harrop Anh Baris Altintop Anh Andreas Carter Sports Andreas Carter Sports
Dagenham & Redbridge Anh Ben Strevens Anh Elliot Justham Anh Admiral West & Coe
Eastleigh Anh Kelvin Davis Ý Erreà Utilita
Ebbsfleet United Anh Danny Searle Anh Chris Solly Hoa Kỳ New Balance Virtue Clean Energy
F.C. Halifax Town Anh Chris Millington Anh Sam Johnson Đức Adidas Nuie
Forest Green Rovers Anh Steve Cotterill Anh Umbro Ecotricity
Gateshead Cộng hòa Ireland Rob Elliot Anh Greg Olley Bỉ Patrick Gateshead Central
Hartlepool United Anh Darren Sarll Anh David Ferguson Ý Erreà[1] Utilita
Maidenhead United Anh Alan Devonshire Anh Alan Massey Tây Ban Nha Kelme CALM
Oldham Athletic Scotland Micky Mellon Anh Liam Hogan Đức Puma RRG Group
Rochdale Scotland Jimmy McNulty Anh Ethan Ebanks-Landell Cộng hòa Ireland O'Neills Crown Oil Ltd
Solihull Moors Anh Andy Whing Đức Adidas Taxbuddi
Southend United Cộng hòa Ireland Kevin Maher Anh Nathan Ralph Ý Macron Solopress
Sutton United Wales Steve Morison Cộng hòa Ireland O'Neills Echo Laser BPH therapy
Tamworth Anh Andy Peaks Ý Kappa J Clarke Transport
Wealdstone Anh Matt Taylor Anh Jack Cook Tây Ban Nha Kelme Brunel University London
Woking Cộng hòa Ireland Michael Doyle Anh Josh Casey Đức Adidas Boz's Fruit & Veg
Yeovil Town Anh Mark Cooper Anh Matt Worthington Ý Erreà TBC
York City Anh Adam Hinshelwood Anh Lenell John-Lewis Đan Mạch Hummel Titan Wealth

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do ra đi Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Huấn luyện viên đến Ngày ký
Wealdstone Guyana Sam Cox Kết thúc thời gian huấn luyện tạm thời 20 tháng 4 năm 2024 Trước mùa giải Anh Matthew Taylor[2] 11 tháng 5 năm 2024
Hartlepool United Anh Kevin Phillips[3] Hết hạn hợp đồng 27 tháng 4 năm 2024 Anh Darren Sarll[4] 27 tháng 4 năm 2024

Bảng xếp hạng National League[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 A.F.C. Fylde 0 0 0 0 0 0 0 0 Thăng hạng EFL League Two
2 Aldershot Town 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào bán kết play-off National League
3 Altrincham 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Barnet 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào tứ kết play-off National League
5 Boston United 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Braintree Town 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Dagenham & Redbridge 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Eastleigh 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Ebbsfleet United 0 0 0 0 0 0 0 0
10 F.C. Halifax Town 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Forest Green Rovers 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Gateshead 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Hartlepool United 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Maidenhead United 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Oldham Athletic 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Rochdale 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Solihull Moors 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Southend United 0 0 0 0 0 0 0 0
19 Sutton United 0 0 0 0 0 0 0 0
20 Tamworth 0 0 0 0 0 0 0 0
21 Wealdstone 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng National League North/National League South
22 Woking 0 0 0 0 0 0 0 0
23 Yeovil Town 0 0 0 0 0 0 0 0
24 York City 0 0 0 0 0 0 0 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: National League official site
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hệ số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Số trận thắng; 5) Thành tích đối đầu

Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  = Vô địch và thăng hạng lên League Two;   = Lọt vào bán kết play-off National League;   = Lọt vào tứ kết play-off National League;   = Xuống hạng National League North/National League South

National League North[sửa | sửa mã nguồn]

National League North
Mùa giải2024–25

National League North được chia làm 24 đội

Thay đổi về CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Alfreton Town Alfreton Impact Arena 3,600
Brackley Town Brackley St. James Park 3,500
Buxton Buxton The Silverlands 5,200
Chester Chester Deva Stadium 6,500
Chorley Chorley Victory Park 4,100
Curzon Ashton Ashton-under-Lyne Tameside Stadium 4,000
Darlington Darlington Blackwell Meadows 3,300
Farsley Celtic Farsley The Citadel 3,900
Hereford Hereford Edgar Street 5,250
Kidderminster Harriers Kidderminster Aggborough 6,238
King's Lynn Town King's Lynn The Walks 8,200
Leamington Leamington New Windmill Ground 3,050
Marine Crosby Marine Travel Arena 2,200
Needham Market Needham Market Bloomfields 4,000
Oxford City Oxford (Marston) RAW Charging Stadium 3,500
Peterborough Sports Peterborough Lincoln Road 2,300
Radcliffe Radcliffe Stainton Park 3,500
Rushall Olympic Walsall (Rushall) Dales Lane 2,000
Scarborough Athletic Scarborough Flamingo Land Stadium 2,833
Scunthorpe United Scunthorpe Glanford Park 9,088
South Shields South Shields 1st Cloud Arena 4,000
Southport Southport Haig Avenue 6,008
Spennymoor Town Spennymoor The Brewery Field 4,300
Warrington Town Warrington Cantilever Park 3,500

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do ra đi Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Huấn luyện viên đến Ngày ký
Buxton Anh Craig Elliott[5] Từ chức 20 tháng 4 năm 2024 Trước mùa giải Cộng hòa Ireland John McGrath[6] 6 tháng 5 năm 2024
Scunthorpe United Anh Jimmy Dean[7] Sa thải 2 tháng 5 năm 2024 Anh Andy Butler[8] 3 tháng 5 năm 2024
Rushall Olympic Anh Liam McDonald[9] Từ chức 13 tháng 5 năm 2024 Anh Adam Stevens[10] 16 tháng 5 năm 2024
Oxford City Anh Ross Jenkins[11] Sự đồng thuận 15 tháng 5 năm 2024 Guyana Sam Cox[12] 18 tháng 6 năm 2024

Bảng xếp hạng National League North[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Alfreton Town 0 0 0 0 0 0 0 0 Thăng hạng National League
2 Brackley Town 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào bán kết National League North play-off
3 Buxton 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Chester 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào tứ kết play-off National League North
5 Chorley 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Curzon Ashton 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Darlington 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Farsley Celtic 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Hereford 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Kidderminster Harriers 0 0 0 0 0 0 0 0
11 King's Lynn Town 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Leamington 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Marine 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Needham Market 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Oxford City 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Peterborough Sports 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Radcliffe 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Rushall Olympic 0 0 0 0 0 0 0 0
19 Scarborough Athletic 0 0 0 0 0 0 0 0
20 Scunthorpe United 0 0 0 0 0 0 0 0
21 South Shields 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Northern Premier League/Southern Football League
22 Southport 0 0 0 0 0 0 0 0
23 Spennymoor Town 0 0 0 0 0 0 0 0
24 Warrington Town 0 0 0 0 0 0 0 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: National League official site
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3)Số bàn thắng ghi được; 4) Số trận thắng; 5) Thành tích đối đầu


Vị trí theo vòng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  = Vô địch và thăng hạng lên National League;   = Lọt vào bán kết National League North play-off;   = Lọt vào tứ kết play-off National League North;   = Xuống hạng Northern Premier League/Southern Football League

National League South[sửa | sửa mã nguồn]

National League South
Mùa giải2024–25

National League South cũng được chia làm 24 đội

Thay đổi về CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Tới National League South

Xuống hạng từ National League

Thăng hạng từ Isthmian League Premier Division

Thăng hạng từ Southern League Premier Division South

Từ National League South

Thăng hạng tới National League

Xuống hạng tới Isthmian League Premier Division

Xuống hạng tới Southern League Premier Division South

Sân vận động và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map/multi tại dòng 27: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/England south", "Bản mẫu:Bản đồ định vị England south", và "Bản mẫu:Location map England south" đều không tồn tại.

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Aveley Aveley Parkside 3,500
Bath City Bath (Twerton) Twerton Park 8,840
Boreham Wood Borehamwood Meadow Park 4,502
Chelmsford City Chelmsford Melbourne Stadium 3,019
Chesham United Chesham The Meadow 5,000
Chippenham Town Chippenham Hardenhuish Park 3,000
Dorking Wanderers Dorking Meadowbank Stadium 4,250
Eastbourne Borough Eastbourne Priory Lane 4,151
Enfield Town London (Enfield) Queen Elizabeth II Stadium 2,500
Farnborough Farnborough Saunders Transport Community Stadium 7,000
Hampton & Richmond Borough London (Hampton) Beveree Stadium 3,500
Hemel Hempstead Town Hemel Hempstead Vauxhall Road 3,152
Hornchurch London (Upminster) Hornchurch Stadium 3,500
Maidstone United Maidstone Gallagher Stadium 4,200
Salisbury Salisbury Raymond McEnhill Stadium 5,000
Slough Town Slough Arbour Park 2,000
St Albans City St Albans Clarence Park 4,500
Tonbridge Angels Tonbridge Longmead Stadium 3,000
Torquay United Torquay Plainmoor 6,500
Truro City Truro Truro Sports Hub 3,000
Welling United London (Welling) Park View Road 4,000
Weston-super-Mare Weston-super-Mare Woodspring Stadium 3,500
Weymouth Weymouth Bob Lucas Stadium 6,600
Worthing Worthing Woodside Road 4,000

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên ra đi Lý do ra đi Ngày ra đi Thời điểm mùa giải Huấn luyện viên đến Ngày ký
Boreham Wood Anh Luke Garrard[13] Sự đồng thuận 20 tháng 4 năm 2024 Trước mùa giải Anh Ross Jenkins[14] 15 tháng 5 năm 2024
Torquay United Úc Aaron Downes Kết thúc thời gian làm HLV tạm quyền Anh Paul Wotton[15] 14 tháng 5 năm 2024
Hampton & Richmond Borough Anh Mel Gwinnett[16] Sa thải 3 tháng 5 năm 2024 Bắc Ireland Alan Julian[17] 13 tháng 5 năm 2024
Worthing Anh Aarran Racine Kết thúc thời gian làm HLV tạm quyền 11 tháng 5 năm 2024 Anh Chris Agutter[18] 11 tháng 5 năm 2024
Truro City Anh Paul Wotton[19] Được ký bởi Torquay United 14 tháng 5 năm 2024 Anh John Askey[20] 6 tháng 6 năm 2024
St Albans City Anh Jon Meakes[21] Xuống làm trợ lý HLV 17 tháng 5 năm 2024 Anh David Noble[21] 17 tháng 5 năm 2024

Bảng xếp hạng National League South[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
1 Aveley 0 0 0 0 0 0 0 0 Thăng hạng National League
2 Bath City 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào bán kết play-off National League South
3 Boreham Wood 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Chelmsford City 0 0 0 0 0 0 0 0 Lọt vào tứ kết play-off National League South
5 Chesham United 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Chippenham Town 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Dorking Wanderers 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Eastbourne Borough 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Enfield Town 0 0 0 0 0 0 0 0
10 Farnborough 0 0 0 0 0 0 0 0
11 Hampton & Richmond Borough 0 0 0 0 0 0 0 0
12 Hemel Hempstead Town 0 0 0 0 0 0 0 0
13 Hornchurch 0 0 0 0 0 0 0 0
14 Maidstone United 0 0 0 0 0 0 0 0
15 Salisbury 0 0 0 0 0 0 0 0
16 Slough Town 0 0 0 0 0 0 0 0
17 St Albans City 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Tonbridge Angels 0 0 0 0 0 0 0 0
19 Torquay United 0 0 0 0 0 0 0 0
20 Truro City 0 0 0 0 0 0 0 0
21 Welling United 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng Isthmian League/Southern Football League
22 Weston-super-Mare 0 0 0 0 0 0 0 0
23 Weymouth 0 0 0 0 0 0 0 0
24 Worthing 0 0 0 0 0 0 0 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: National League official site
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng; 4) Số trận thắng; 5) Thành tích đối đầu.

Vị trí theo vòng

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

  = Vô địch và thăng hạng lên National League;   = Lọt vào bán kết play-off National League South;   = Lọt vào tứ kết play-off National League South;   = Xuống hạng Isthmian League/Southern Football League

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hartlepool new kit supplier”. Hartlepool United FC. 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “Breaking news: Matt Taylor becomes new Wealdstone manager”. www.wealdstone-fc.com. 11 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “Club Update: Kevin Phillips”. Hartlepool United Football Club. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ “Darren Sarll appointed as Manager”. Hartlepool United Football Club. 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2024.
  5. ^ “Club Statement”. www.buxtonfc.co.uk. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ “Buxton FC Appoint New First Team Manager”. www.buxtonfc.co.uk. 6 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “Club statement”. www.scunthorpe-united.co.uk. 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ “Andy Butler named new First Team Manager”. www.scunthorpe-united.co.uk. 3 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ “CLUB STATEMENT: LIAM MCDONALD”. www.rofc.co.uk. 13 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ “BREAKING: NEW MANAGEMENT TEAM APPOINTED - TIME TO GET DOWN TO BUSINESS”. www.rofc.co.uk. 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Ross Jenkins Departs”. www.oxfordcityfc.co.uk. 15 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2024.
  12. ^ “Sam Cox named Oxford City Manager”. www.oxfordcityfc.co.uk. 18 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ “CLUB STATEMENT: LUKE GARRARD”. Boreham Wood Football Club. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2024.
  14. ^ “INTRODUCING YOUR NEW MANAGEMENT TEAM”. www.borehamwoodfootballclub.co.uk. 15 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2024.
  15. ^ “Torquay Name Their Man”. torquayunited.com. 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  16. ^ “CLUB STATEMENT: MEL GWINNETT”. hamrichfc.com. 3 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024.
  17. ^ “ALAN JULIAN BECOMES BEAVERS BOSS”. hamrichfc.com. 13 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  18. ^ “Agutter Appointed Manager”. worthingfc.com. 11 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  19. ^ “Club Statement: Paul Wotton”. trurocity.co.uk. 14 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “John Askey Appointed Truro City First Team Manager”. trurocity.co.uk. 6 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  21. ^ a b “Welcome home, David Noble!”. www.stalbanscityfc.com. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.