Nokia N8

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nokia N8
N8 là điện thoại thông minh đầu tiên của Nokia chạy trên hệ điều hành Symbian^3
Nhà sản xuấtNokia
Khẩu hiệuBạn sẽ làm gì với chiếc điện thoại này?
Dòng máyNseries
Mạng di động
Có mặt tại quốc gia23 tháng 9 năm 2010 (United Kingdom)
Dạng máyMonoblock
Kích thước113.5 × 59 × 12.9 mm (4.47 × 2.32 × 0.51 in)
Khối lượng135 g (4,8 oz)
Hệ điều hànhSymbian^3
CPU
Bộ nhớ256 MB SDRAM[1]
Dung lượng lưu trữ
  • 512 MB NAND; 135 MB khả dụng cho người dùng
  • Bộ nhớ trong 16 GB [1]
Thẻ nhớ mở rộngHot swap microSD; hỗ trợ w/ microSDHC, nâng cấp lên đến 32 GB
PinBL-4D 1200 mAh Li-Ion battery (not removable)
Dạng nhập liệu
Màn hìnhĐộ phân giải 640 × 360 px (nHD), 3.5" capacitive, multi-touch hiển thị với công nghệ AMOLED
Máy ảnh sau12 Megapixels (main) với ống kính quang học Carl ZeissĐèn flash Xenon, 16:9 720p video, 25 FPS
Máy ảnh trướcVGA, dành cho video calling
Chuẩn kết nối
Tình hình phát triểnThời điểm chính thức bán lẻ: 1 tháng 10 năm 2010

Nokia N8 là mẫu điện thoại thông minh (smartphone) của Nokia thuộc dòng Nseries. Nó là điện thoại quay phim đầu tiên của Nokia dùng một cỡ cảm biến 1/1.83" trên máy quay 12 Megapixel,[2] và là cái thứ ba được trang bị đèn flash Xeon kể từ mẫu smartphone Nokia 6220 classic ra đời năm 2008 và Nokia N82 ra đời năm 2007. N8 có một màn hình cảm ứng 3,5 inch (89 mm), độ phân giải 640 x 360 pixel, và là điện thoại đầu tiên của Nokia (cũng đồng thời là của thế giới) chạy trên hệ điều hành Symbian^3 với đa màn hình chủ, các khả năng tùy biến, và hỗ trợ cảm ứng đa điểm. Trang bị cổng ra HDMI, âm thanh Dolby Digital Plus, và hỗ trợ Wi-Fi 802.11 b/g/n; N8 cũng là thiết bị đầu tiên sử dụng mạng 3.5G Pentaband.[3]

Nokia N8 sẽ chính thức được bán lẻ tại một số thị trường chọn lọc vào ngày 1-10-2010. Nó cũng đang được bán trực tuyến kể từ ngày 23 tháng 9 trên Nokia Online.[4] Nó cũng được xác nhận rằng giá bán tại Anh là £429 cho một hợp đồng miễn phí SIM ở Nokia Online Store chính thức.[5] Ở Úc, N8 được mong chờ sẽ ra mắt với mức giá chắc chắn là vào khoảng $750.[6] Giá niêm yết ở Mỹ là $549;ở Pháp là €459, ở Ý và Tây Ban Nha là €469, ở Đức là €479[7] và ở Malaysia là RM 1800[8].

Để quảng bá cho sự kiện ra mắt Nokia N8 tại thị trường Việt Nam, Nokia phối hợp với Công ty BHD và hãng phim Saiga Films tổ chức chương trình truyền hình thực tế mới nhất, Điện ảnh trong Tầm Tay, sẽ chính thức được khởi động từ ngày 8 tháng 9[9]. Đây là cuộc thi điện ảnh phức hợp bao gồm các hình thức: làm phim bằng điện thoại di động, phim truyền hình thực tế và phim điện ảnh, nhằm tạo điều kiện cho các bạn trẻ yêu thích điện ảnh có cơ hội tiếp cận, trực tiếp tham gia từng công đoạn thực hiện một bộ phim theo ý tưởng riêng của mình. Giải thưởng của cuộc thi bao gồm 100 triệu đồng tiền mặt và 8 điện thoại Nokia N8[10].

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu điện thoại trước đây của dòng NseriesN97 với màn hình touchscreen đã bị chỉ trích vì firmware có vấn đề. Anssi Vanjoki, Phó tổng giám đốc thị trường của Nokia, cho biết trong một cuộc phỏng vấn rằng giám sát chất lượng phần mềm sẽ tốt hơn so với N97.[11]

N8 sẽ là biết bị đầu tiên của Nokia chạy hệ điều hành Symbian^3. N8 được dự kiến ra mắt trong quý hai năm 2010 nhưng đã được đẩy lùi đến quý ba.[12]

Các điện thoại Nokia trước đây chú trọng khả năng chụp ảnh là N86 8MP, cái mà có cảm biến 8 Megapixel và đã có mặt trên thị trường kể từ tháng 6 năm 2009.[13]

N8 sẽ là điện thoại thứ hai của Nokia có một màn hình touchscreen, sau X6, nhưng là cái đầu tiên có cảm ứng đa điểm.

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Kích thước[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kích thước: 113,5 × 59 × 12,9 mm
  • Trọng lượng (có pin): 135 g (4,8 oz)
  • Thể tích: 86 cm3 (5,2 in khối)

Bàn phím và phương thức nhập liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phím vật lý (Phím menu, Phím nguồn, Phím khóa, Phím âm lượng, Phím chụp hình)
  • Hỗ trợ cảm ứng ngón tay khi nhập văn bản và điều khiển giao diện
  • Phím số trên màn hình và bàn phím đầy đủ
  • Có thể sử dụng bút cảm ứng điện dung
  • Nhận diện chữ viết tay cho tiếng Trung

Màu sắc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vỏ nhôm anod
  • Hiện có các màu: Trắng bạc, Xám thẵm, Cam, Xanh dương và Xanh lá
  • Màu máy có sự khác nhau tùy theo quốc gia

Màn hình và giao diện người dùng[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nhân hóa[sửa | sửa mã nguồn]

  • Có đến 3 màn hình chủ có khả năng tùy biến
  • Tiện ích (Widget)
  • Chủ đề
  • Cấu hình với khả năng tùy chỉnh
  • Nhạc chuông: MP3, AAC, eAAC, eAAC+, WMA, AMR-NB, AMR-WB
  • Nhạc chuông video
  • Biểu tượng chủ đề, ảnh nền, bảo vệ màn hình, nhạc chủ đề
  • Có thể thay đổi màu chủ đề

Phần cứng[sửa | sửa mã nguồn]

  • CPU: Bộ xử lý ARM11 680 MHz (Kiến trúc ARMv6)
  • GPU: Broadcom BCM2727[14] VideoCore III Multimedia Engine với bộ tăng tốc đồ họa 3D chuyên dụng và hỗ trợ OpenGL-ES 1.1/2.0, 32 M tam giác / giây[15][16]
  • Bộ nhớ trong 16 GB
  • Khe cấm thẻ nhớ MicroSD, dễ tháo lắp, hỗ trợ tối đa 32 GB
  • 256 MB SDRAM

Quản lý năng lượng[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như thông tin chính thức từ Nokia, pin không thể tháo rời hoặc thay thế bởi người sử dụng.[2][17] Tuy nhiên, có vẻ như là pin có thể được thay thế khá dễ dàng bằng cách tháo bỏ hai ốc vít.[18]

  • Pin BL-4D 1200 mAh Li-Ion.
  • Thời gian đàm thoại (tối đa):
  • Thời gian chờ (tối đa):
  • Thời gian phát video (H.264 720p, 30 fps, tối đa): 6 giờ (qua HDMI ra TV)
  • Thời gian quay video (H.264 720p, 25 fps, tối đa): 3 giờ 20 phút
  • Thời gian đàm thoại video (tối đa): 160 phút
  • Thời gian nghe nhạc (chế độ ngoại tuyến, tối đa): 50 giờ

Mạng dữ liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Kết nối[sửa | sửa mã nguồn]

Tần số hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

  • Quadband GSM/EDGE 850/900/1800/1900
  • Pentaband WCDMA 850/900/1700/1900/2100
  • Tự động chuyển đổi giữa các băng tần WCDMA và GSM
  • Chế độ trên máy bay

Phần mềm và Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Nền tảng phần mềm và giao diện người dùng[sửa | sửa mã nguồn]

N8 sẽ là thiết đầu tiên của Nokia có hệ điều hành Symbian^3. Đồng thời với N8, Symbian^3 được dự kiến ra mắt vào quý hai năm 2010 nhưng bị dời đến quý ba.[12] Symbian^3 hỗ trợ 3 màm hình chủ, mỗi cái có tới 6 widgets mà người dùng có thể tùy chỉnh được. Cũng như các phiên bản cũ hơn của Symbian, xử lý đa nhiệm cũng được hỗ trợ.[20] Anssi Vanjoki, Phó giám độc thị trường của Nokia, cho biết trong một cuộc phỏng vấn rằng giám sát chất lượng sẽ tốt hơn so với N97.[11] Có một sự quan tâm đặc biệt hơn trên giao diện người dùng và điều khiển dành cho người dùng đã dễ dàng hơn với Symbian^3 (chẳng hạn như sự nhất quán giữa các menu, một yếu tố thường bị chỉ trích ở các thiết bị S^1).

Trái với những tin đồn[21], các thiết bị Nseries có một khả năng được kết hợp mạnh mẽ với nền tảng Symbian, cụ thể là, Symbian^4[22][23].

Những phần mềm khác chạy được trên điện thoại này là:

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ứng dụng chính được xây dựng sẵn: Lịch, Danh bạ, Trình phát nhạc, Internet, Nhắn tin, Chụp ảnh, Ovi Store, Bản đồ, Video, WebTV, Trình biên tập tài liệu Office, Trình biên tập video & ảnh, Thư, Radio[25]
  • Ứng dụng trên PC: Nokia Ovi Suite, Nokia Ovi Player

Quản lý thông tin cá nhân (PIM)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thông tin liên lạc chi tiết
  • Lịch
  • Việc cần làm
  • Ghi chú
  • Máy ghi âm
  • Máy tính
  • Đồng hồ

Liên lạc[sửa | sửa mã nguồn]

Email và nhắn tin[sửa | sửa mã nguồn]

Quản lý cuộc gọi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh bạ: cơ sở dữ liệu danh bạ nâng cao hỗ trợ nhiều số điện thoại và e-mail cho mỗi mục với ảnh đại diện cá nhân và video clip
  • Tính năng quay số thông minh để tìm số điện thoại nhanh chóng
  • Quay số nhanh, quay số bằng giọng nói (loa độc lập) và lệnh thoại
  • Nhật ký cuộc gọi đến, cuộc gọi đi và cuộc gọi nhỡ
  • Gọi hội nghị
  • Loa rảnh tay tích hợp
  • Cuộc gọi video

Chia sẻ & Internet[sửa | sửa mã nguồn]

Trình duyệt và internet[sửa | sửa mã nguồn]

  • Duyệt web trên phiên bản đầy đủ của các trang web
  • Duyệt web với điều khiển cảm ứng
  • Hỗ trợ các ngôn ngữ đánh dấu: HTML, XHTML MP, WML, CSS
  • Hỗ trợ các giao thức: HTTP v1.1, WAP
  • Hỗ trợ TCP/IP
  • Lược sử trực quan, hỗ trợ HTML JavaScript
  • Hỗ trợ Flash Lite 4.0 và Flash PLayer 10.1
  • Nokia Mobile Search
  • RSS reader
  • Hỗ trợ tuyền phát video trực tiếp
  • Màn hình chủ nhất quán truy cập đến FacebookTwitter thông qua ứng Nokia Social của Ovi
  • Các profile mạng xã hội xuất hiện trên danh bạ điện thoại
  • Tải lên và xem hình ảnh / video / vị trí thông qua ứng dụng Nokia Social của Ovi
  • Sự kiện của mạng xã hội hiện lên trong Lịch của điện thoại

Định vị[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tích hợp GPS, với chức năng A-GPS
  • Định vị cho xe hơi và đi bộ miễn phí với Ovi Maps
  • Định vị bằng Wi-Fi
  • La bànGia tốc kế hỗ trợ định hướng màn hình chính xác
  • Ứng dụng Nokia Map Loader thông qua PC để tải bản đồ lên bộ nhớ của thiết bị. Có thể dùng Nokia Ovi Suite để nhận bản đồ quốc gia mới nhất của Ovi Maps cho N8 (miễn phí)

Chụp ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Máy ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • 12 megapixel camera với ống kính quang học Carl Zeiss
  • Đènflash Xeon
  • Tiêu cự: 5,9 mm (tương đương 28mm trong 35mm với định dạng phim)
  • Khẩu độ: f/2.8
  • Kính ngắm 16:9 toàn màn hình với các thông số dễ sử dụng trên màn hình cảm ứng
  • Cảm biến hình ảnh định dạng quang học rộng 1/1.183"[2]
  • Định dạng file ảnh tĩnh: JPEG/Exif
  • Zoom lên tới 2x (kỹ thuật số) đối với ảnh tĩnh
  • Zoom lên tới 3x (kỹ thuật số) đối với video
  • Máy ảnh phụ cho cuộc gọi video (VGA, 640 x 480 pixels)
  • Phần mềm nhận dạng khuôn mặt
  • Máy ảnh tĩnh điều khiển bằng tay cho chế độ cân bằng trắng, chế độ cảnh, bù sáng, tông màu, kính ngắm khung lưới, độ sắc nét, độ tương phản, kiểm soát flash, độ nhạy sáng (ISO), tự động hẹn giờ, nhận diện khuôn mặt

Chụp ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tự động gắn thẻ theo địa lý (Geotagging) cho ảnh và video
  • Ảnh được chụp tự động theo đúng hướng
  • Chức năng phóng to trong trình xem ảnh
  • Xem ảnh theo nhóm thẻ, tháng, album, bản trình chiếu
  • Trình biên tập ảnh
  • Chia sẻ trực tuyến thông qua kết nối với các dịch vụ chia sẻ phổ biến

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bộ nhớ trong: 16 GB
  • Khe cắm thẻ nhớ microSD, dễ tháo lắp, hỗ trợ tối đa lên đến 32 GB
  • Kết nối microUSB tốc độ cao với PC

Video[sửa | sửa mã nguồn]

Máy quay[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy quay chính
    • Ghi hình trong độ phân giải HD 720p 25 fps với bộ mã hóa (codec) H.264, MPEG-4
    • Cài đặt dành cho phong cảnh, ánh sáng, cân bằng trắng, tông màu.
    • Ghi âm stereo tích hợp khi quay phim (ví dụ ACC 128kbps, 48 kHz) có thêm thuật toán mới để giảm tiếng gió và kiểm soát mức độ ghi hình trong môi trường nhiều tạp âm.
  • Camera phụ VGA cho cuộc gọi video

Chia sẻ và phát video[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phát video HD 720p trên HD TV qua cáp HDMI
  • Âm thanh vòm Dolby Digital Plus khi phát với HDMI & rạp hát tại nhà
  • Hỗ trợ tải xuống, truyền phát trực tiếp và tải xuống lũy tiến (phát trước khi quá trình tải hoàn tất)
  • Phần mềm chỉnh sửa video
  • Truy cập các video được phát gần nhất và dễ dàng phát lại sau khi dừng
  • Ứng dụng cho video: bộ sưu tập các video được lưu trữ
  • Tiện ích WebTV theo yêu cầu để xem TV truyền phát trực tiếp qua internet tại địa phương và trên thế giới
  • Hỗ trợ Flash video
  • Hỗ trợ xvid/Divx định dạng video với độ phân giải tối đa 1280×720, mặc dù không được chính thức xác nhận bởi Divx. Theo như người phát ngôn của Nokia thì nó có thể chơi hầu hết các định dạng video[26]
  • Duyệt và truyền phát trực tiếp YouTube
  • Hỗ trợ cuộc gọi video (dịch vụ mạng WCDMA)
  • Video codec và định dạng

Âm nhạc và Âm thanh[sửa | sửa mã nguồn]

Tính năng âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Radio[sửa | sửa mã nguồn]

  • Radio FM Stereo (87.5–108 MHz/76–90 MHz) với RDS

Chơi game[sửa | sửa mã nguồn]

Chơi game[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sử dụng giao diện người dùng bằng cảm ứng để chơi game
  • Bộ xử lý đồ hoạ chuyên dụng với OpenGL 2.0 cho phép xử lý hình ảnh 3D
  • Trò chơi Java
  • Sử dụng gia tốc kế để chơi game

Các tính năng thân thiện với môi trường[sửa | sửa mã nguồn]

Tiết kiệm năng lượng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chế độ tiết kiệm điện, cảm biến ánh sáng xung quanh, tính năng nhắc rút phích cắm sạc pin, Sạc pin Di động Nhỏ gọn Nokia hiệu suất cao AC-15

Vật liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Không có nhựa PVC, không có niken trên bề mặt sản phẩm và không có các hợp chất có brom & clo, triôxit antimon được định nghĩa trong Danh sách Chất Nguy hại của Nokia

Bao bì[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sản xuất từ vật liệu tái tạo, 100% có thể tái chế

Nội dung và dịch vụ sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hướng dẫn sử dụng được in với kích thước nhỏ hơn trong bộ sản phẩm, hướng dẫn sử dụng đầy đủ được cung cấp trong bộ nhớ điện thoại và trên web

Bản đồ để tối ưu hoá lộ trình và định hướng cho người đi bộ

Tái chế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các vật liệu của thiết bị đều có thể được phục hồi thành vật liệu và năng lượng

Hướng dẫn sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trợ giúp người dùng tương tác trên thiết bị và trực tuyến, chỉ có Hướng dẫn sử dụng nhanh trong hộp sản phẩm, lời khuyên về sinh thái trên giấy tái chế
    • Lời khuyên về môi trường trên giấy tái chế[27]

Bộ sản phẩm gồm[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ sản phẩm tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy tính di động Nokia N8
  • Pin Nokia BL-4D
  • Cáp kết nối Nokia CA-179
  • Tai nghe Nokia Stereo WH-701
  • Sạc pin hiệu suất cao Nokia AC-15
  • Cáp điều hợp Nokia cho HDMI CA-156
  • Cáp điều hợp Nokia cho USB OTG CA-157
  • Bút cảm ứng Nokia SU-36 (đối với một số thị trường nhất định)
  • Hướng dẫn sử dụng nhanh

Phụ kiện[sửa | sửa mã nguồn]

Các phụ kiện khuyên dùng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tai nghe Nokia Bluetooth Stereo BH-905
  • Tai nghe Nokia Bluetooth Stereo BH-505
  • Tai nghe Nokia Bluetooth BH-608
  • Bút cảm ứng Nokia SU-36
  • Loa Mini Nokia MD-9

Phụ kiện tương thích[sửa | sửa mã nguồn]

Sử dụng dịch vụ internet của Nokia hoặc dịch vụ internet bất kỳ bằng thiết bị di động của bạn có thể dẫn đến việc truyền lượng dữ liệu lớn. Nhà cung cấp dịch vụ của bạn có thể tính phí truyền dữ liệu. Khả năng cung ứng của mỗi sản phẩm, dịch vụ và tính năng có thể khác nhau theo vùng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Nokia N8 Device Details at Forum Nokia”. Forum Nokia. ngày 27 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ a b c d “Answers to Your Questions About the Nokia N8”. The Nokia Blog. ngày 28 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ “Nokia announces N8 device with 5-band WCDMA technology”. ZDNet.com. ngày 27 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ “Nokia Online Store available from 23rd Sept onwards”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  5. ^ Nokia UK N8 smartphone product page
  6. ^ Nokia's 'very special' weapon in battle with iPhone | The Sydney Morning Herald
  7. ^ “Nokia N8 US price 549 USD | Sunrainet”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ “Quick Review on Nokia N8”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  9. ^ Thanh Nien Online | Khởi động chương trình "Điện ảnh trong tầm tay"
  10. ^ “Trang web chính thức của Chương trình Điện ảnh Trong Tầm Tay”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  11. ^ a b “Anssi Vanjoki talks frankly”. Nokia Conversations. ngày 1 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ a b “Nokia Delays Symbian^3; Investors Not Impressed”. Engadget. ngày 22 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ “UK Mobile Phone Blog: Nokia N86 8MP Camera Review”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  14. ^ “Nokia N8 Schematics Confirm Broadcom BCM2727 GPU”. My Nokia Blog. Truy cập 31 tháng 10 năm 2015.
  15. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  16. ^ “Nokia N8 Schematics Confirm Broadcom BCM2727 GPU”. Finest Fones. ngày 28 tháng 7 năm 2010.
  17. ^ “Nokia N8 User Guide”. Nokia. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Nokia N8 Battery Is Removable”. SlashPhone. ngày 2 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  19. ^ “Nokia N8's USB On-The-Go support demoed, lesser phones turned into slaves”. Engadget. ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  20. ^ “Nokia N8 Overview (Part 1)”. Nokia Conversations. ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  21. ^ “Nokia picks MeeGo Linux, not Symbian, for flagship phones”. Ars Technica. ngày 25 tháng 6 năm 2010.
  22. ^ “The fightback starts now”. Nokia Conversations. ngày 2 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  23. ^ Nokia kỳ vọng vào hệ điều hành Symbian 4 và MeeGo
  24. ^ “Flash Lite 4 in Nokia Symbian^3 devices”. Forum Nokia Wiki. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2010.
  25. ^ “Nokia N8 Overview (Part 2)”. Nokia Conversations. ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  26. ^ “Nokia Conversations on ngày 4 tháng 9 năm 2010, retrieved 19 Sept. 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.
  27. ^ “Lời khuyên về môi trường trên giấy tái chế”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]