Terbi(III) chloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Terbi(III) chloride
Tên khácTerbi trichloride
Nhận dạng
Số CAS10042-88-3
PubChem61458
Số EINECS233-132-
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
UNII804HI855F8
Thuộc tính
Công thức phân tửTbCl3
Khối lượng mol265,2831 g/mol (khan)
373,37478 g/mol (6 nước)
Bề ngoàibột màu trắng đến vàng nhạt
Khối lượng riêng4,35 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy 558 °C (831 K; 1.036 °F)
Điểm sôi 180 đến 200 °C (453 đến 473 K; 356 đến 392 °F) (trong HCl, áp suất thường)
Độ hòa tan trong nướctan
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểLục phương (giống UCl3), hP8
Nhóm không gianP63/m, No. 176
Tọa độLăng trụ tam giác
(chín tọa độ)
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Báo hiệu GHSWarning
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH315, H319
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP302+P352, P305+P351+P338
Các hợp chất liên quan
Anion khácTerbi(III) oxide
Cation khácGadolini(III) chloride
Dysprosi(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Terbi(III) chloride (công thức hóa học: TbCl3) là một hợp chất vô cơ. Ở trạng thái rắn TbCl3 có cấu trúc lớp giống YCl3.[1] Terbi(III) chloride thường tạo thành hexahydrat.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng hexahydrat của terbi(III) chloride có thể thu được bằng phản ứng của terbi(III) oxideacid chlorhydric:[2]

Tb2O3 + 6 HCl → 2 TbCl3 + 3 H2O

Nó cũng có thể thu được bằng phản ứng trực tiếp giữa các nguyên tố:[3]

2 Tb + 3 Cl2 → 2 TbCl3

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Terbi(III) chloride là một loại bột màu trắng, có tính hút ẩm.[4] Nó kết tinh dưới dạng trực thoi (giống plutoni(III) bromide) với nhóm không gian Cmcm (số 63).[5][6] Nó có thể tạo phức Tb(gly)3Cl3·3H2O với glycin.[7]

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Terbi(III) chloride được sử dụng trong ngành công nghiệp bán dẫn.[8] Hexahydrat đóng vai trò quan trọng như một chất kích hoạt phosphor xanh trong các ống TV màu, được sử dụng trong các tia laser đặc biệt và như một dẫn xuất trong các thiết bị trạng thái rắn.[9]

An toàn[sửa | sửa mã nguồn]

Terbi(III) chloride có thể gây sung huyết mống mắt.[10] Các điều kiện/chất cần tránh là: nhiệt, acid và hơi acid.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wells A.F. (1984) Structural Inorganic Chemistry 5th edition Oxford Science Publications ISBN 0-19-855370-6
  2. ^ XU Lijuan (许丽娟), LI Yanqiu (李艳秋), LI Xia (李 夏) (2009). “Synthesis, crystal structure and characterization of one-dimension complex constructed by terbium(III) and 2-iodobenzoate”. Journal of Rare Earths. 27 (3): 372–375. doi:10.1016/S1002-0721(08)60253-7.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Webelements: Terbium
  4. ^ Lide, David R.; CRC Press biên tập (2006). CRC handbook of chemistry and physics: a ready-reference book of chemical and physical data . Boca Raton, Fla.: CRC, Taylor & Francis. ISBN 978-0-8493-0487-3.
  5. ^ Paetzold, Peter (10 tháng 9 năm 2009). Chemie: Eine Einführung (bằng tiếng Đức). Walter de Gruyter. ISBN 978-3-11-021135-1.
  6. ^ Trotter, J. (biên tập). Metals. Structure reports A. Dordrecht: Reidel. ISBN 978-90-277-2385-7.
  7. ^ 郑平, 陈文生, 张洪权,等. 量热法测定氯化铽甘氨酸配合物及其配离子的标准生成焓[J]. 湖北大学学报(自科版), 2011, 33(3):270-274.
  8. ^ Americanelements: Terbium Chloride
  9. ^ METALL RARE EARTH LIMITED: Terbium chloride
  10. ^ George C. Y. Chiou (1999). Ophthalmic toxicology (ấn bản 2). CRC Press. ISBN 1-56032-722-7.