Thành viên:Liujing92/Phái cực hữu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhật bản cánh nhóm trong Kinshicho trạm lối ra phía Nam quảng trường cho bài phát biểu.

Phái cực hữu (chữ Anh : Far-right politics, chữ Trung : 極右派), còn gọi là cánh cực hữu, ý chỉ nhân sĩ hoặc tổ chức mà lập trường chính trị của chúng nằm ở đầu ngoài cùng bên phải của quang phổ chính trị. Phái cực hữu và phái cực tả thường hàm ý chủ nghĩa cực đoan (Extremism). "Phái cực hữu" cũng thường được rất nhiều nhà bình luận chính trị dùng đến để miêu thuật một số đoàn thể chính trị, cuộc vận động và chính đảng khó mà quy vào phái hữu truyền thống.[1] 

Một số học giả sử dụng "phái hữu cực đoan" (Extreme Right) hoặc "phái hữu thiên kích" (Ultra Right) để thảo luận đoàn thể chính trị phái hữu nằm ngoài phạm vi chính trị của cuộc tuyển cử truyền thống, thông thường có các phần tử phái hữu cách mệnh, người theo chủ nghĩa tối cao chủng tộc hiếu chiến và người theo chủ nghĩa cực đoan tông giáo, người theo chủ nghĩa phát xít mới (Neo-fascism), người theo chủ nghĩa chủ nghĩa tân nạp tuý (Neo-Nazism) và đảng viên Đảng Tam K, v.v. Trong cách dùng này, các danh từ ấy có sự phân biệt với phái cực hữu mang hình thức khác như phái cực hữu không hiếu chiến hoặc người theo chủ nghĩa dân tuý phái hữu, v.v.[2]

Các học giả có ít nhất hai sự xung đột về cách dùng khi sử dụng "phái cực hữu" : [3]

Cuộc vận động phái hữu có khuynh hướng cải cách hoặc bè cánh phái hữu trong chính đảng Bảo thủ. Họ thường bị gọi là "phái hữu bất đồng chính kiến" (Dissident Right), "phái hữu chủ nghĩa hành động" (Activist Right) hoặc "chủ nghĩa dân tuý cánh hữu" (Right-wing Populism). Lập trường của họ ở vào giữa phái bảo thủ truyền thống và phái hữu cực đoan. Những nhân sĩ này nằm ở ngoài sự cầm đầu của cuộc tuyển cử chính trị, nhưng thông thường họ phát động cuộc vận động cải cách và phi cải cách. Một số chính đảng được gọi là "phe cực hữu" bởi vì chính đảng chủ nghĩa bảo thủ trái ý kiến với chính gốc "trung gian thiên hữu", cho rằng chính sách của họ đã ngả nghiêng, tách rời lộ giới phái hữu nguyên lúc đầu. 

Người theo chủ nghĩa phát xít mới (Neo-fascism) và người theo chủ nghĩa tân nạp tuý (Neo-Nazism) thường thường được coi xét là "phái cánh hữu" hoặc "phái hữu thiên kích". Những đoàn thể này thông thường có sẵn tính chất cách mệnh, nhưng mà phi cải cách. Phát xít mới và tân nạp tuý cũng ngụ ý họ đến từ thời đại hậu thế chiến thứ hai

Vì những phân loại này còn chưa được tiếp nhận rộng khắp, và vẫn có sự tồn tại cách dùng khác, do đó cách dùng cho "phái cực hữu" tương đối là phức tạp. 

Cách thức sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thời gian cuối thế kỉ 19, quang phổ chính trị Pháp Quốc có thể chia thành phái cực tả (người theo chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa kích tiến (Radicalism)), trung gian thiên tả (người của Đảng Cộng hoà phái tự do), phái trung gian (người ủng hộ quân chủ lập hiến, phái Orleans, người của Đảng Cộng hoà phái bảo thủ, người theo chủ nghĩa Bonaparte) và phái cực đoan (phái bảo hoàng, phái chính thống). [cần định hướng]

Việc sử dụng "phái cực hữu" của học giả khác nhau có sự xung đột về cách dùng.[4] "Phái cực hữu" được dùng phổ thông nhất để miêu thuật chủ nghĩa phát xít, chủ nghĩa nạp tuý và người theo chủ nghĩa dân tộc thiên kích khác cùng với những hình thái ý thức và phong trào phản động khác.[5][6][7][8]

Chính trị gia phái cực hữu ông Pim Fortuyn đã qua đời ở Hà Lan bởi vì chính sách phản đối di dân với phản đối giáo đồ Mục Tư Lâm của ông ấy và bị Công ti quảng bá Anh Quốc BBC gọi là phái cực hữu. [9]Đài phát thanh vô tuyến điện công cộng toàn quốc (chữ Anh : National Public Radio, viết ngắn là NPR) đã sử dụng "phái cực hữu" để miêu thuật những chính phủ độc tài uy quyền mà truyền bá chủ nghĩa tư bản thị trường tự do, giống như là ông Augusto Pinochet của Chile.[10][11]

Tùng san "Bài phê bình của tân phái tả" (chữ Anh : New Left Review) từng gọi chính sách của Reagan là "phái hữu kích tiến" (Radical Right).[12] "Phái hữu kích tiến" cũng được dùng đến để biểu thị "coi cá nhân là cốt lõi của cuộc vận động chủ nghĩa tự do cá nhân".[13]

Bộ An toàn quốc thổ Mĩ Quốc lấy định nghĩa của chủ nghĩa cực đoan phái hữu là mục tiêu nhắm đến đoàn thể cừu hận của phần tử kích tiến, chủng tộc hoặc tông giáo thiểu số, thêm nữa đoàn thể cừu hận có khả năng giành hết sức về một vấn đề đơn nhất nào đó, như phản đối phá thai, đồng tính luyến và di dân.[14]

Song cách nói "phái cực hữu" này thường làm cho sứ giả hiểu sai lầm, một số nhân sĩ và nhân vật chính trị cánh tả sẽ dùng "phái cực hữu" để gọi một số nhân vật chính trị cứng rắn và cánh hữu bảo thủ, phần lớn nhân vật chính trị này thật sự không phải là phái cực hữu, dù cho những nhân vật chính trị này có lẽ sẽ dính líu đến việc thể hiện quan điểm kì thị chủng tộckì thị giới tính và doạ nạt đồng tính luyến, nhưng không thể quy nạp là phái cực hữu. Hiện thời chính đảng "phái cực hữu" mà nhiều người biết trên thật tế là chính đảng chủ nghĩa dân túy phái hữu, mặc dù những chính đảng cánh hữu này đang giữ chặt chủ nghĩa dân tộc, thêm vào đó các chính sách xã hội thuộc về phái bảo thủ cánh hữu như phản đối phá thai, nhưng cũng hỗ trợ chính sách kinh tế của bảo hiểm phúc lợi xã hội cho đến chính phủ can dự vào thị trường kinh tế, chủ nghĩa tập thể hoặc chủ nghĩa xã hội dân tộc, chính đảng dân tuý phái hữu ở Âu Mĩ dù cho chủ trương một mạch nhấn mạnh bảo hộ quyền và lợi ích công nhân bản quốc, phản đối dẫn đưa di dân nước ngoài tiến vào thị trường lao động, mấy năm nay khủng hoảng nghiêm trọng di dân ở Âu Mĩ, chính đảng dân tuý phái hữu liền lập tức chủ trương phản đối di dân mà đến từ các quốc gia Y Tư Lan giáo là chính và di dân tiến vào châu Âu, cốt để coi như là chính cương chủ yếu. 

Tổ chức phái cực hữu hiện tại ở các quốc gia và vùng đất[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

  •   Nam Phi
    • 歐洲血統南非人抵抗運動(Afrikaner Weerstandsbeweging)

Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Liên minh châu Âu
    • 歐洲民族運動聯盟
  •  Ukraina
  •  Áo
  •  Nga
    • 俄羅斯民族統一黨
    • 人民民族黨(俄羅斯)
    • 俄羅斯目標
  •  Bỉ
    • 法蘭德斯集團(Vlaams Blok)
    • 法蘭德斯利益黨 (Vlaams Belang)
    • 民族陣線
  •  Bulgaria
    • 攻擊黨(ATAKA)[18]
  •  Croatia
    • 克羅埃西亞純粹權利黨(Croatian Pure Party of Rights)[19]
    • 克羅埃西亞解放運動(Croatian Liberation Movement)[20][21]
  •   Đan Mạch
  •  Pháp
  •   Đức
    • 國家社會主義德國工人黨(1945年二戰結束後被取締)
    • 德國另類選擇
    • 德國國家民主黨
    • 共和黨(The Republicans)
    • 自由德國工人黨(Free German Workers' Party)
    • 德國異教徒陣線(German Heathen's Front)
    • 德國人民聯盟(German People's Union)[23][24]
    • 德國人民與祖國聯盟(German League for People and Homeland)
  •  Hy Lạp
  •  Hungary
    • 更好的匈牙利運動
    • 匈牙利正義與生活黨(Hungarian Justice and Life Party)
    • 箭十字黨(1945年二戰結束後被取締)
  •  Ý
    • 義大利社會運動-民族右派(Italian Social Movement-National Right,後併入自由人民黨)
    • 法西斯黨(1943年被取締)
  •  Latvia
    • 民族力量聯盟(National Power Union)[29]
  •  Luxembourg
    • 替代民主改革黨(Alternative Democratic Reform party)
  •  Malta
    • 歐洲帝國(Imperium Europa)
  •   Hà Lan
    • 自由黨
    • 中間民主黨(Centre Democrats,已解散)
    • 中間黨(Centre Party,已解散)
  •  Bồ Đào Nha
    • 民族復興黨(National Renewal Party)[30]
  •  Ba Lan
    • 現實政治聯盟(Real Politics Union)
    • 波蘭家庭聯盟(League of Polish Families)[31]
  •  România
    • 鐵衛團(1941年被取締)
    • 大羅馬尼亞黨(Greater Romania Party)[32]
    • 新右派(Noua Dreapta)
  •  Serbia
    • 塞爾維亞激進黨[33][34][35][36][37]
    • 奧布拉茲(Obraz)
    • 民族隊列(Nacionalni stroj)
  •   Slovenia斯洛維尼亞
    • 利帕黨(Lipa)
    • 斯洛維尼亞民族黨(Party of Slovenian Nation)
  • Tây Ban Nha
    • 長槍黨
    • 國家民主黨(National Democracy)
    • 西班牙2000(España 2000)
  •  Thụy Điển
    • 瑞典民主黨[38]
    • 北歐帝國黨(Nordic Reich Party)
  •  Thụy Sĩ
    • 瑞士民主黨[39]
    • 瑞士民族傾向黨(Partei national orientierter Schweizer)
    • 提契諾聯盟
    • 瑞士自由黨
    • 瑞士聯邦民主聯盟(Federal Democratic Union of Switzerland)
  •  Anh
    • 英國獨立黨(British Independence Party)
    • 民族陣線(National Front)
    • 英國國家黨(British National Party)[40]
    • 戰鬥18(Combat 18)
    • 跳羚俱樂部(Springbok Club)

北美洲[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Hoa Kỳ
    • 美國第一黨
    • 美國憲法黨
    • 美國人黨
    • 美國獨立黨(American Independent Party)[41]
    • 美國愛國者黨(American Patriot Party)[42]
    • 獨立美國黨(Independent American Party)
    • 美國納粹黨
    • 三K黨
  •  Canada
    • 加拿大民族社會主義黨(National-Socialist Party of Canada)
    • 加拿大民族主義黨(Nationalist Party of Canada)
    • 西部黨(Western Block Party)

南美洲[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Argentina
    • 聯邦主義團結黨(Federalist Union Party)
    • 門多薩民主黨(Democratic Party of Mendoza)
  •  Brasil
    • 國家秩序重建黨(Party of the Reconstruction of the National Order)

亞洲[sửa | sửa mã nguồn]

大洋洲[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Úc
    • 澳洲第一黨(Australia First Party)[60]
    • 公民選舉委員會(Citizens Electoral Council)[61][62]
    • 單一民族黨

Tham kiến[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000
  2. ^ Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000
  3. ^ Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000; Berlet & Lyons, 2000.
  4. ^ Betz & Immerfall 1998; Betz 1994; Durham 2000; Durham 2002; Hainsworth 2000; Mudde 2000; Berlet & Lyons, 2000.
  5. ^ Peter Davies, Derek Lynch. The Routledge companion to fascism and the far right.
  6. ^ Martin Durham. The Christian right.
  7. ^ Peter H Merkl, Leonard Weinberg. The Revival of Right-wing Extremism in the Nineties.
  8. ^ Roger Eatwell. Western Democracies and the New Extreme Right Challenge.
  9. ^ “Pim Fortuyn: The far-right Dutch maverick”. BBC. 7 tháng 3 năm 2002.
  10. ^ “A Dictator's Legacy of Economic Growth”. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2007.
  11. ^ Glenn Greenwald (4 tháng 5 năm 2007). “Who funds and runs the Politico? - Glenn Greenwald”. Salon.com.
  12. ^ Sociology, Liberalism, and the Radical Right
  13. ^ Oscar B. Johannsen. “The Radical Right”.
  14. ^ Right-wing Extremism: current economic and political climate fueling resurgence in radicalization and recruitment
  15. ^ The Revival of Right-Wing Extremism in the Nineties, 1997
  16. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  17. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  18. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  19. ^ The Impact of Electoral Engineering on Nationalist Parties in Post-War States
  20. ^ “The Croatian Liberation Movement”.
  21. ^ “Ante Pavelic killer file”.
  22. ^ “Europe's far right”. 《衛報》.
  23. ^ “German Far Right Exploiting Reform Anger”.
  24. ^ “German far right unites for polls”. BBC.
  25. ^ “Far-right movement gathers strength as Greek election nears”. 《衛報》. 13 tháng 9 năm 2007.
  26. ^ Paul Tugwell Saronida (18 tháng 9 năm 2007). “Greeks return fire-damaged conservatives”. The Age.
  27. ^ ANTHEE CARASSAVA (17 tháng 9 năm 2007). “Greek Governing Party Wins a 2nd Term”. 《紐約時報》.
  28. ^ “2007-09-16”. 《華盛頓郵報》.
  29. ^ Return to (illiberal) diversity?
  30. ^ “Informaworld - Portugal: A New Look At The Extreme Right”.
  31. ^ Political parties, Ministry of Foreign Affairs (Poland), accessed 23 October 2009.
  32. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  33. ^ “Right Wing Fascist Nationalist Xenophobic Parties Organizations”.
  34. ^ “Southeast Europe Portal - Serbia: Local Elections 2004 Results”.
  35. ^ Ian Traynor (8 tháng 5 năm 2007). “Extreme nationalist elected speaker of Serbian parliament”. 《衛報》.
  36. ^ Misha Savic (8 tháng 5 năm 2007). “Milosevic ally gains key Serbian post”. Boston.com.
  37. ^ Balkan crisis news report on presidential elections
  38. ^ Rydgren, Jens. “Radical Right-wing Populism in Sweden and Denmark”. The Centre for the Study of European Politics and Society. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2006. Đã bỏ qua tham số không rõ |deadurl= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)
  39. ^ “Schweizer Demokraten vor der Auflösung”. NZZ Online.
  40. ^ “British National Party: Nasty, brutish and short-lived?”. 《經濟學人》. 5 tháng 8 năm 2004.
  41. ^ Diamond, Sara. 1995. Roads to Dominion: Right–Wing Movements and Political Power in the United States. New York: Guilford.
  42. ^ American Architects & Engineers Discuss World Trade Center Building #7.
  43. ^ “Police deny Shiv Sena arrest rumours”.
  44. ^ “Indian MPs elect far-right speaker”.
  45. ^ “Riot fears in Bombay after arrest of extremist leader”.
  46. ^ “Arrest of political leader sparks protests in Mumbai”.
  47. ^ “Indian police arrest head of rightwing group”.
  48. ^ “Currently Listed Entities”. Public Safety Canada. 6 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007.
  49. ^ “坦言集:本土極右派”.
  50. ^ http://www.theatlantic.com/issues/87jun/yaari.htm. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  51. ^ . ISBN 0195060229 http://books.google.com/books?id=J3PsAb1uV94C. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  52. ^ . ISBN 1590338715 http://books.google.com/books?id=-JVOKeNkllgC. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  53. ^ . ISBN 1860647154 http://books.google.com/books?id=Zydtz0dDntQC. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  54. ^ . ISBN 0297785478 http://books.google.com/books?id=sgu7AAAAIAAJ&q=SSNP+swastika&dq=SSNP+swastika&pgis=1. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  55. ^ http://books.google.com/books?id=98tBAAAAIAAJ&q=The+Syrian+Social+Nationalist+Party:+An+Ideological+Analysis&dq=The+Syrian+Social+Nationalist+Party:+An+Ideological+Analysis&pgis=1. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  56. ^ . ISBN 0028960114 http://books.google.com/books?id=vKptAAAAMAAJ&q=%22Syrian+Social+Nationalist+Party%22+nazi&dq=%22Syrian+Social+Nationalist+Party%22+nazi&pgis=1. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)|tựa đề= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  57. ^ “Top Judge's Ouster Shakes Pakistan, Washington Post”. 27. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  58. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  59. ^ Chú thích trống (trợ giúp)
  60. ^ “Australia First: reclaiming the agenda”. The Age. 14 tháng 12 năm 2005.
  61. ^ “Fascist Australia”. The Age. 24 tháng 8 năm 2004.
  62. ^ “Minority group in TV hijacking”. The Australian. 14 tháng 7 năm 2007.

[[Thể loại:Phổ chính trị]] [[Thể loại:Thuật ngữ chính trị]] [[Thể loại:Chính trị cực hữu]]