Tuyến Chungbuk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tuyến Chungbuk
Thông tin chung
Tiếng địa phương충북선(忠北線)
KiểuHàng hóa/Hành khách
Tình trạngHoạt động
Vị tríSejong
Chungcheong Bắc
Ga đầuJochiwon
Ga cuốiBongyang
Nhà ga16
Hoạt động
Hoạt động1 tháng 11 năm 1921
Sở hữuCục quản lý đường sắt Hàn Quốc
Điều hànhKorail
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến115,0 km (71,5 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in)
Điện khí hóa25kV 60Hz đường trên cao
Tốc độ100 km/h (62 mph)
Bản đồ hành trình
Tuyến Gyeongbu
0.0 Jochiwon
Tuyến Gyeongbu
Tuyến Osong
Sejong/Cheongju
4.4 Osong
7.7 Wolgok
11.4 Cheongju (trước là Jeongbong)
21.5 Ogeunjang
24.4 Sân bay quốc tế Cheongju
28.8 Naesu
Cheongju/Jeungpyeong
36.6 Jeungpyeong
42.8 Doan
Jeungpyeong/Eumseong
51.5 Bocheon
59.6 Eumseong
64.1 Soi
Eumseong/Chungju
71.9 Judeok (trước la Daesowon)
78.9 Dalcheon
82.7 Chungju
88.1 Mokaeng
92.7 Dongnyang
100.6 Samtan
Chungju/Jecheon
106.4 Gongjeon
Tuyến Jungang
115.0 Bongyang
Tuyến Jungang

Tuyến Chungbuk(충북선, 忠北線) là tuyến đường sắt ở tỉnh Chungcheong BắcHàn Quốc. Tuyến nối Jochiwon trên Tuyến Gyeongbu đến Bongyang trên Tuyến Jungang, phục vụ cho thành phố CheongjuChungju en route. Sân bay quốc tế Cheongju nằm ở gần tuyến.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Công trình[sửa | sửa mã nguồn]

Đoạn đầu tiên của tuyến được mở cửa bởi một công ty tư nhân, Chosun Railway Co. Ltd. (朝鮮鐵道), vào năm 1921 và được mở rộng cho đến năm 1928 từ Chungju như sau:

Ngày Đoạn Độ dài
1 tháng 11 năm 1921 JochiwonCheongju 22.7 km
1 tháng 5 năm 1923 Cheongju–Cheongan (Jeungpyeong) 23.9 km
25 tháng 12 năm 1928 Cheongan–Chungju 47.4 km

Giống như các đường sắt tư nhân khác tuyến này bị quốc hữu hóa sau khi Hàn Quốc thống nhất. Phần còn lại của tuyến được mở vào ngày 10 tháng 1 năm 1959.[1]

Nâng cấp[sửa | sửa mã nguồn]

Cho đến năm 1980 đoạn Osong–Baongyang (110.6 km) được tái xây dựng với đường sắt đôi và một phần của đường sắt bị gỡ bỏ.[1] Toàn tuyến được điện khí hóa vào ngày 30 tháng 3 năm 2005.[2]

Vào ngày 1 tháng 9 năm 2010, chính phủ Hàn Quốc công phố kế hoạch giảm thiểu thời gian đi gian từ Seoul đến 95% toàn quốc xuống dưới 2 giờ đồng hồ vào năm 2020. Như một phần của kế hoạch, tuyến Chungbuk được nâng cấp với vận tốc 230 km/h và được xem làm dịch vụ KTX.[3]

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mu: Mugunghwa-ho
  • ●: Tất cả các chuyến tàu đều dừng, ▲: Một số chuyến tàu dừng lại, | : Không dừng
Tên ga
Mu Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí Ghi chú
Tiếng Anh Hangul Hanja
Tuyến Gyeongbu đến Ga Daejeon
Jochiwon 조치원 鳥致院 Tuyến Gyeongbu 0.0 0.0 Sejong
Osong 오송 五松 Tuyến Osong
Đường sắt cao tốc Gyeongbu
Đường sắt cao tốc Honam
4.4 4.4 Chungcheongbuk-do Cheongju-si
Cheongju 청주 淸州 7.0 11.4
Ogeunjang 오근장 梧根場 10.1 21.5
Sân bay Quốc tế Cheongju 청주공항 淸州空港 2.9 24.4 Sân bay Quốc tế Cheongju ở gần đó.
Naesu 내수 內秀 4.4 28.8
Jeungpyeong 증평 曾坪 7.8 36.6 Jeungpyeong-gun
Doan 도안 道安 6.2 42.8
Bocheon 보천 甫川 8.7 51.5 Eumseong-gun
Eumseong 음성 陰城 Tuyến Jungbu Naeryuk 8.1 59.6
Soi 소이 蘇伊 4.5 64.1
Judeok 주덕 周德 7.8 71.9 Cheongju-si
Dalcheon 달천 達川 7.0 78.9
Chungju 충주 忠州 3.8 82.7
Mokhaeng 목행 牧杏 5.4 88.1
Dongnyang 동량 東良 4.6 92.7
Samtan 삼탄 三灘 7.9 100.6
Gongjeon 공전 公田 5.8 106.4 Jecheon-si
Bongyang 봉양 鳳陽 Tuyến Jungang 8.6 115.0
Tuyến Jungang đến Ga Jecheon

Ga nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “경영원칙 > 경영공시 > 영업현황 > 영업거리현황”. Korail. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ “Electricity Almanac 2009” (PDF). Korea Electric Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “Bullet trains coming to a town near you by 2020”. JoongAng Daily. ngày 2 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  • Đường sắt chính phủ Hàn Quốc, (1937), 鉄道停車場一覧. 昭和12年10月1日現在(Danh sách nhà ga tính đến ngày 1 tháng 10 năm 1937), Kawaguchi Printing Company, Tokyo, p 507