Tuyến Suin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tuyến Suin
Thông tin chung
Tiếng địa phương수인선(水仁線)
Suinseon
KiểuVận chuyển nhanh
Hệ thốngTàu điện ngầm Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuSuwon
Ga cuốiIncheon
Nhà ga27
Hoạt động
Hoạt động5 tháng 8 năm 1937 (tuyến ban đầu)
30 tháng 6 năm 2012 (Đoạn 1)
27 tháng 2 năm 2016 (Đoạn 2)
TBA (Đoạn 3)
(tuyến mới)
Đóng cửa31 tháng 12 năm 1995 (tuyến ban đầu)
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến25,9 km (16,1 mi)
Số đoàn tàu2
Bản đồ hành trình
Tuyến Suin
Tuyến Bundang
Tuyến 1
Suwon K245
Gosaek K246
Bongdam K247
Eocheon K248
Yamok K249
Sa-ri K250
Tuyến 4
Đại học Hanyang tại Ansan 449
Jungang 450
Gojan 451
Choji 452
Ansan 453
Singiloncheon 454
Jeongwang 455
Oido 456
Tuyến 4
Darwol K251
Wolgot K252
Soraepogu K253
Incheon Nonhyeon K254
Hogupo K255
Khu công nghiệp Namdong K256
Incheon tuyến 1
Woninjae K257
Yeonsu K258
Songdo K259
Hagik K260
Yonghyeon K261
Namincheon K262
International Cruise Terminal K263
Tuyến 1
Incheon K264

Tuyến Suin (Suwon-Incheon) là tuyến tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Seoul phục vụ Vùng thủ đô Seoul.

Tuyến ban đầu, bị bỏ hoang vào 1995, là một trong số ít đường sắt khổ hẹp ở Hàn Quốc. Nó nối Suwon đến Namincheon thông qua AnsanSiheung. Tuy nhiên, từ 28 tháng 12 năm 2004, tuyến Suin đang được xây dựng với Đường sắt khổ tiêu chuẩn và đường sắt đôi như một phần không thể thiếu của mạng lưới Tàu điện ngầm Seoul và mở cửa 3 đoạn mới.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

2012:

30 tháng 6: Tuyến Suin được xây dựng lại chính thức mở cửa từ Oido đến Songdo.

2014:

27 tháng 12: Ga Darwol mở cửa.

2016:

27 tháng 2: Tuyến mở rộng phía Tây từ Songdo đến Incheon.[1]

Tương lai[sửa | sửa mã nguồn]

Ga Hagik lên kế hoạch mở cửa nằm giữa Songdo và đại học Inha vào năm 2017.

Giai đoạn 3 của Tuyến Suin, sẽ mở rộng tuyến theo hướng Đông từ Oido đến Suwon, sẽ cho phép các dịch vụ xuyên suốt Tuyến Bundang. Nó sẽ tạo ra một tuyến dài từ Ga Wangsimni đến Ga Incheon (dự kiến tuyến "Bundang-Suin").

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

Ga hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

: Dừng lại ở nhà ga
: Không dừng lại ở nhà ga
: Dịch vụ hạn chế (chỉ một số chuyến tàu dừng lại)
■ Đoạn được đánh dấu bằng màu tuyến của Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 4 (Đại học Hanyang tại Ansan-Oido) có chung đường với Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến số 4.

Suwon ~ Incheon
Số ga Tên ga Tốc hành Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí Ghi chú
Tiếng Anh Hangul Hanja
↑ Tuyến Bundang Hướng đi ga Maegyo
K245 Suwon 수원 水原 (P155)
Tuyến Gyeongbu
0.0 Gyeonggi-do Suwon-si
K246 Gosaek 고색 古索 2.7 2.7 2.7
K247 Omokcheon
(Đại học nữ Suwon)
오목천
(수원여대)
梧木川 1.6 1.6 4.3
K248 Eocheon 어천 漁川 5.1 9.4 Hwaseong-si
K249 Yamok 야목 野牧 2.6 12.0
K250 Sa-ri 사리 四里 4.7 16.7 Ansan-si
K251 Đại học Hanyang tại Ansan 한대앞 漢大앞 (449) 2.2 18.9
K252 Jungang 중앙 中央 1.6 20.5
K253 Gojan 고잔 古棧 1.4 21.9
K254 Choji
(Đại học Shinansan)
초지
(신안산대학교)
草芝 Tuyến Seohae (S26) 1.5 23.4
K255 Ansan 안산 安山 1.8 25.2
K256 Singiloncheon 신길온천 新吉溫泉 2.2 27.4
K257 Jeongwang 정왕 正往 2.9 30.3 Siheung-si
K258 Oido 오이도 烏耳島 (456) 1.4 31.7
K259 Darwol 달월 達月 2.1 33.8
K260 Wolgot 월곶 月串 1.5 35.3
K261 Soraepogu 소래포구 蘇萊浦口 1.3 36.6 Incheon Namdong-gu
K262 Incheon Nonhyeon 인천논현 仁川論峴 1.0 37.6
K263 Hogupo 호구포 虎口浦 1.3 38.9
K264 Khu công nghiệp Namdong 남동인더스파크 南洞産業團地[2] 1.3 40.2
K265 Woninjae 원인재 源仁齋 (I130) 1.0 41.2 Yeonsu-gu
K266 Yeonsu 연수 延壽 0.9 42.1
K267 Songdo 송도 松島 2.7 44.8
K268 Hagik
(Chưa mở)[3]
학익 鶴翼 Michuhol-gu
K269 Đại học Inha 인하대 仁荷大 2.4 47.2
K270 Sungui
(Bệnh viện Đại học Inha)
숭의
(인하대병원)
崇義 1.8 49.0
K271 Sinpo 신포 新浦 1.5 50.5 Jung-gu
K272 Incheon 인천 仁川 (161) 1.1 51.6
- (Phần cuối) - 0.7 52.3

Ga cũ[sửa | sửa mã nguồn]

Ga Hangul Hanja Tuyến kết nối Năm đóng Vị trí
Suwon 수원 Tuyến 1
Tuyến Gyeongbu
Tuyến Suryeo
1995 Gyeonggi-do Suwon
Gosaek 고색 1974
Eocheon 어천 1995 Hwaseong
Yamok 야목 1995
Sari 사리 1995 Ansan
Đại học Hanyang tại Ansan 한대앞 Tuyến Ansan
(Tuyến chung)
1995
Jungang 중앙 1994
Kojan 고잔 1994
Ansan 안산 1994
Jeongwang 정왕 1994 Siheung
Darwol 달월 1994
Sorae 소래포구 1994 Incheon Namdong-gu
Nonhyeon 논현 1992
Namdong 남동 1992
Songdo 송도 1992 Yeonsu-gu
Yonghyeon 용현 1973 Nam-gu
Incheon Harbor (Namincheon) 인천항 (남인천) () 1973

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Một vài hình ảnh ga Suwon hướng đi Namincheon.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “경기신문: 수인선 전철 안산 구간 29일 착공”. Gyeonggi News. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ 이 역의 국한문혼용 표기는 ‘南洞인더스파크’가 돼야 하지만, 이 역의 공식 한자 표기는 ‘南洞産業團地’(남동산업단지)로 확정되었다. 또한 이 역의 축약 역명은 한글 표기와 한자 표기 모두 ‘남동산단(南洞産團)’으로 결정되었다. (우은식, 수인선 신설역사 8개역명 확정, 《뉴시스》, 2012.05.15.)
  3. ^ http://news.kmib.co.kr/article/view.asp?arcid=0923440347&code=11131411&cp=nv