Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 6
Thông tin chung
Tiếng địa phương6호선(六號線)
Yuk Hoseon
KiểuVận chuyển nhanh
Hệ thốngTàu điện ngầm Seoul
Tình trạngHoạt động
Ga đầuGa Eungam
(Eunpyeong-gu Seoul)
Ga cuốiGa Sinnae
(Jungnang-gu Seoul)
Nhà ga39
Hoạt động
Hoạt động7 tháng 8 năm 2000
Sở hữuSeoul
Điều hànhTổng công ty vận tải Seoul
Thông tin kỹ thuật
Chiều dài tuyến36,4 km (22,6 mi)
Khổ đường sắt1.435 mm (4 ft 8 12 in) (Khổ tiêu chuẩn)
Điện khí hóaTiếp điện trên cao 1,500 V DC
Tốc độ80 km/h (50 mph)
Bản đồ hành trình
Tàu điện ngầm Seoul tuyến 6
Hangul
서울 지하철 6호선
Hanja
서울 地下鐵 6號線
Romaja quốc ngữSeoul Jihacheol Yukhoseon
McCune–ReischauerSŏul Chihach'ŏl Yukhosŏn

Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 6 (Tiếng Hàn: 서울 지하철 6호선 Seoul Jihacheol Yukhoseon , Hanja: 서울 地下鐵 6號線) là tuyến tàu điện ngầm của Tàu điện ngầm Seoul. Màu được sử dụng cho tuyến là màu Đất son.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Các tuyến nối Eunpyeong-guJungnang-gu là chữ U, chạy qua Yongsan-guSeongbuk-gu. Nó không băng qua sông Hán. Nó chủ yếu dùng để nối các vùng ngoại ô Seoul và làm giảm lưu lượng trên các tuyến khác.

Các tuyến chủ yếu hoạt động giữa EungamBonghwasan. Khi tàu đến Eungam, nó sẽ tạo nên thành một vòng tròn khép kín được gọi là "Eungam vòng". Sau khi đi qua các trạm của Eungam vòng theo chiều ngược kim đồng hồ, tàu sẽ đến Eungam một lần nữa, từ đó tiếp tục đến Bonghwasan.

Tuyến bắt đầu công trình xây dựng vào 1994. Một phần ngắn của tuyến từ Bonghwasan đến Sangwolgok mở cửa vào tháng 8 năm 2000 trong khi các phần còn lại mở cửa vào tháng 12 cùng năm. Tuy nhiên, không phải cho đến tháng 3 năm 2001 toàn bộ tuyến hoạt động hoàn toàn từ Itaewon đến Yaksu.

Khi mở cửa Tuyến Gyeongchun vào tháng 12 năm 2010, Seoul Metro thực hiện kế hoạch mở rộng 1 km về phía Đông nối Tuyến Gyeongchun tại Ga Sinnae mới, nằm gần cảng Sinnae hiện nay. Nhà ga đang được xây dưng và lên kế hoạch mở của vào 2014[1] nhưng nó phải hoàn thành sớm vào 2013.

Du lịch[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2013, Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul, xuất bản sách hướng dẫn miễn phí gồm ba ngôn ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nhật và Tiếng Trung (giản thể và phồn thể), trong đó có tám tour du lịch cũng như đề xuất cho thuê phòng, nhà hàng và trung tâm mua sắm. Các chuyến du lịch được thiết kế với nhiều chủ đề khác nhau dọc theo tuyến tàu điện ngầm, ví dụ: Văn hóa truyền thống Hàn Quốc. Đi từ Ga Jongno 3-ga đến Ga AngukGa Gyeongbokgung ở đó trưng bày cửa hàng đồ cổ và phòng trưng bày nghệ thuật của Insa-dong.[2]

Bản đồ tuyến[sửa | sửa mã nguồn]

Tàu điện ngầm Seoul tuyến số 6
2.8 613 Dokbawi
1.9 612 Bulgwang
4.2 614 Yeonsinnae
1.1 611 Yeokchon
5.1 615 Gusan
0.0
6.6
610 Eungam (Bulgwangcheon)
7.5 616 Saejeol
8.4 617 Jeungsan
Tuyến Gyeongui
8.4 618 Digital Media City Tuyến Gyeongui–Jungang
10.3 619 Sân vận động World Cup
Bulgwangcheon
11.1 620 Văn phòng Mapo-gu
12.1 621 Mangwon
12.9 622 Hapjeong
13.7 623 Sangsu
14.6 624 Gwangheungchang
Tuyến Gyeongui–Jungang
15.6 625 Daeheung
16.5 626 Gongdeok Tuyến Gyeongui–Jungang
17.4 627 Công viên Hyochang Tuyến Gyeongui–Jungang
Tuyến Gyeongbu
Tuyến Gyeongui–Jungang
18.6 628 Samgakji
19.7 629 Noksapyeong
20.5 630 Itaewon
21.5 631 Hangangjin
22.5 632 Beotigogae
23.2 633 Yaksu
24.0 634 Cheonggu
24.7 635 Sindang
Cheonggyecheon
25.3 636 Dongmyo
26.2 637 Changsin
27.0 638 Bomun Ui LRT
27.9 639 Anam
28.7 640 Đại học Hàn Quốc
30.1 641 Wolgok
30.9 642 Sangwolgok
31.7 643 Dolgoji
25.3 644 Seokgye
Jungnangcheon
24.7 645 Taereung
Đường ray liên kết
34.4 646 Hwarangdae
35.1 647 Bonghwasan
Tuyến Gyeongchun
36.4 648 Sinnae Tuyến Gyeongchun
Depot Sinnae

Ga[sửa | sửa mã nguồn]

Số ga Tên ga Chuyển tuyến Khoảng
cách
Tổng
khoảng
cách
Vị trí
Tiếng Anh Hangul Hanja
610 Eungam 응암 鷹岩 --- 0.0 Seoul Eunpyeong-gu
611 Yeokchon 역촌 驛村 1.1 1.1
612 Bulgwang 불광 佛光 (322) 0.8 1.9
613 Dokbawi 독바위 0.9 2.8
614 Yeonsinnae 연신내 (321) 1.4 4.2
615 Gusan 구산 龜山 0.9 5.1
610 Eungam 응암 鷹岩 1.5 6.6
616 Saejeol (Sinsa) 새절(신사) 새절(新寺) 0.9 7.5
617 Jeungsan (Đại học Myongji) 증산(명지대앞) 繒山(明知大앞) 0.9 8.4
618 Digital Media City 디지털미디어시티 Tuyến Gyeongui–Jungang (K316)
(A04)
1.1 9.5
619 Sân vận động World Cup (Seongsan) 월드컵경기장(성산) 월드컵競技場(城山) 0.8 10.3 Mapo-gu
620 Văn phòng Mapo-gu 마포구청 麻浦區廳 0.8 11.1
621 Mangwon 망원 望遠 1.0 12.1
622 Hapjeong 합정 合井 (238) 0.8 12.9
623 Sangsu 상수 上水 0.8 13.7
624 Gwangheungchang (Seogang) 광흥창(서강) 廣興倉(西江) 0.9 14.6
625 Daeheung (Đại học Sogang) 대흥(서강대앞) 大興(西江大앞) 1.0 15.6
626 Gongdeok 공덕 孔德 (529)
Tuyến Gyeongui–Jungang (K312)
(A02)
0.9 16.5
627 Công viên Hyochang 효창공원앞 孝昌公園앞 Tuyến Gyeongui–Jungang (K311) 0.9 17.4 Yongsan-gu
628 Samgakji 삼각지 三角地 (428) 1.2 18.6
629 Noksapyeong (Văn phòng Yongsan-gu) 녹사평(용산구청앞) 綠莎坪(龍山區廳) 1.1 19.7
630 Itaewon 이태원 梨泰院 0.8 20.5
631 Hangangjin 한강진 漢江鎭 1.0 21.5
632 Beotigogae 버티고개 1.0 22.5 Jung-gu
633 Yaksu 약수 藥水 (333) 0.7 23.2
634 Cheonggu 청구 靑丘 (537) 0.8 24.0
635 Sindang 신당 新堂 (206) 0.7 24.7
636 Dongmyo 동묘앞 東廟앞 (127) 0.6 25.3 Jongno-gu
637 Changsin 창신 昌信 0.9 26.2
638 Bomun 보문 普門 Ui LRT (S121) 0.8 27.0 Seongbuk-gu
639 Anam (Bệnh viện Đại học Hàn Quốc) 안암(고대병원앞) 安岩(高大病院앞) 0.9 27.9
640 Đại học Hàn Quốc (Jongam) 고려대(종암) 高麗大(鐘岩) 0.8 28.7
641 Wolgok (Đại học nữ sinh Dongduk) 월곡(동덕여대) 月谷(同德女大) 1.4 30.1
642 Sangwolgok (Viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc–KIST) 상월곡(한국과학기술연구원) 上月谷(韓國科學技術硏究院) 0.8 30.9
643 Dolgoji 돌곶이 0.8 31.7
644 Seokgye 석계 石溪 (120) 1.0 32.7 Nowon-gu
645 Taereung 태릉입구 泰陵入口 (717) 0.8 33.5
646 Hwarangdae (Đại học Nữ sinh Seoul) 화랑대(서울여대입구) 花郞臺(서울女大入口) 0.9 34.4
647 Bonghwasan (Trung tâm Y tế Seoul) 봉화산(서울의료원) 烽火山(서울醫療院) 0.7 35.1 Jungnang-gu
648 Sinnae 신내 新內 Tuyến Gyeongchun (P122) 1.3 36.4

Ga trung chuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lee, Chanho (ngày 17 tháng 7 năm 2008). “경춘선 복선전철 2010년 말 개통”. JoongAng Ilbo. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ Kwon, Sang-soo (ngày 26 tháng 1 năm 2013). “Free guide for Seoul's subway riders”. Joongang Daily. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]