Seoul Metro
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Để đọc về hệ thống tàu điện ngầm, xem Tàu điện ngầm Seoul.
Seoul Metro | |
---|---|
![]() | |
Loại hình | Doanh nghiệp nhà nước |
Ngành nghề | Vận chuyển nhanh |
Thành lập | 9 tháng 6 năm 1970 (tái lập 1 tháng 9 năm 1981) |
Trụ sở chính | Seocho-gu, Seoul, Hàn Quốc |
Nhân viên chủ chốt | Lee Jeong-won (Chủ tịch, 2014–)[1] |
Sản phẩm | Tàu điện ngầm |
6,593,770,000,000 (KRWON)(2005) | |
-81,718,477,562 (KRWON) (2005) | |
Số nhân viên | 10,128(2006) |
Website | http://www.seoulmetro.co.kr/ |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 서울 메트로 |
---|---|
Hanja | 서울 메트로 |
Romaja quốc ngữ | Seoul Meteuro |
McCune–Reischauer | Sŏul Met‘ŭro |
Seoul Metro là công ty vận hành Seoul tàu điện ngầm tuyến 1 đến 6. Được thành lập vào năm 1970, nó cùng với Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul và Korail là một trong những nhà điều hành chính của Tàu điện ngầm Seoul. Công ty đã sáp nhập với Tổng công ty đường sắt cao tốc đô thị Seoul vào năm 2017.[2]
Mục lục
Tuyến[sửa | sửa mã nguồn]
Tiếng Anh |
Hangul |
bằng km | |||
1호선 | Ga Seoul | Cheongnyangni | 7.8 km | ||
2호선 | 60.2 km | ||||
3호선 | Jichuk | Ogeum | 38.2 km | ||
4호선 | Dangogae | Namtaeryeong | 31.1 km | ||
5호선 | |||||
6호선 | |||||
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Seoul Metro. |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “서울메트로 사장에 이정원 現 경영지원본부장 임명” (bằng tiếng Hàn). Asiae. 22 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.
- ^ Tebay, Andy (6 tháng 6 năm 2017). “Seoul Metro operators merge”. Rail Journal. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2018.