Vanja Milinković-Savić
Giao diện
Milinković-Savić trong màu áo Torino vào năm 2023 | ||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vanja Milinković-Savić[1] | |||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 2, 1997 | |||||||||||||
Nơi sinh | Ourense, Tây Ban Nha | |||||||||||||
Chiều cao | 2,02 m (6 ft 8 in)[2] | |||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||
Đội hiện nay | Torino | |||||||||||||
Số áo | 32 | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
Grazer AK | ||||||||||||||
2006–2014 | Vojvodina | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2014–2015 | Manchester United | 0 | (0) | |||||||||||
2014–2015 | → Vojvodina (cho mượn) | 17 | (0) | |||||||||||
2015–2017 | Lechia Gdańsk | 29 | (0) | |||||||||||
2017– | Torino | 83 | (0) | |||||||||||
2018–2019 | → SPAL (cho mượn) | 2 | (0) | |||||||||||
2019 | → Ascoli (cho mượn) | 8 | (0) | |||||||||||
2019–2020 | → Standard Liège (cho mượn) | 0 | (0) | |||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2013–2014 | U-17 Serbia | 6 | (0) | |||||||||||
2014–2016 | U-19 Serbia | 9 | (0) | |||||||||||
2014–2015 | U-20 Serbia | 3 | (0) | |||||||||||
2016–2017 | U-21 Serbia | 10 | (1) | |||||||||||
2021– | Serbia | 18 | (0) | |||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 11 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:55, 19 tháng 11 năm 2023 (UTC) |
Vanja Milinković-Savić (tiếng Kirin Serbia: Вања Милинковић-Савић, phát âm [ʋâɲa milǐːŋkoʋitɕ sǎːʋitɕ]; sinh ngày 20 tháng 2 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Serbia hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Serie A Torino và đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- U20 Serbia
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FIFA World Cup Qatar 2022 – Squad list: Serbia (SRB)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 26. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “VANJA MILINKOVIĆ-SAVIĆ”. fkvojvodina.rs. Football club Vojvodina. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vanja Milinković-Savić. |
- Vanja Milinković-Savić tại Soccerway
- Vanja Milinković-Savić – Thành tích thi đấu FIFA
- Vanja Milinković-Savić – Thành tích thi đấu tại UEFA
Thể loại:
- Sơ khai cầu thủ bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá nam Serbia ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Standard Liège
- Cầu thủ bóng đá Torino F.C.
- Cầu thủ bóng đá Belgian First Division A
- Cầu thủ bóng đá Ekstraklasa
- Cầu thủ bóng đá Serie B
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Serbia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Serbia
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia
- Cầu thủ bóng đá nam Serbia
- Nhân vật còn sống
- Sinh năm 1997
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024