Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu Phi (Bảng A)
Giao diện
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 khu vực châu Phi (Bảng A) là một trong 9 bảng đấu của CAF cho Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026. Bảng A bao gồm 6 đội tuyển: Ai Cập, Burkina Faso, Guinea-Bissau, Sierra Leone, Ethiopia và Djibouti.
Đội nhất bảng sẽ trực tiếp giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, các đội nhì bảng sẽ thi đấu để xác định ra đội giành chiến thắng tại vòng play-off và tiến vào vòng play-off liên lục địa.[1][2]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 11 | 2 | +9 | 10 | Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 | — | T10/25 | 2–1 | T03/25 | T09/25 | 6–0 | |
2 | ![]() |
4 | 1 | 3 | 0 | 3 | 2 | +1 | 6 | Có thể tham dự vòng 2 | 1–1 | — | T03/25 | T09/25 | 0–0 | T09/25 | |
3 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 7 | 5 | +2 | 5 | T09/25 | 1–1 | — | 2–2 | T10/25 | T03/25 | ||
4 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 5 | 0–2 | T03/25 | T10/25 | — | T09/25 | 2–1 | ||
5 | ![]() |
4 | 0 | 3 | 1 | 1 | 4 | −3 | 3 | T03/25 | T10/25 | 0–3 | 0–0 | — | T03/25 | ||
6 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 10 | −8 | 1 | T10/25 | 0–1 | T09/25 | T10/25 | 1–1 | — |
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 10 tháng 6 năm 2024. Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Ethiopia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sân vận động Ben M'Hamed El Abdi, El Jadida (Morocco)
Khán giả: 50
Trọng tài: Celso Alvação (Mozambique)
Burkina Faso ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sierra Leone ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Khán giả: 8,916
Trọng tài: Jean-Jacques Ndala Ngambo (CHDC Congo)
Djibouti ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sierra Leone ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sân vận động Ben M'Hamed El Abdi, El Jadida (Morocco)
Trọng tài: Godfrey Nkhakananga (Malawi)
Ai Cập ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Guiné-Bissau ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Trọng tài: Djindo Louis Houngnandande (Benin)
Djibouti ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sân vận động Ben M'Hamed El Abdi, El Jadida (Morocco)
Trọng tài: Chelanget Sabila (Uganda)
Burkina Faso ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sân vận động 26 tháng 3, Bamako (Mali)
Trọng tài: Lahlou Benbraham (Algeria)
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đang có 28 bàn thắng ghi được trong 12 trận đấu, trung bình 2.33 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 10 tháng 6 năm 2024).
5 bàn
2 bàn
1 bàn
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “CAF Executive Committee approves FIFA World Cup 2026 Qualifiers calendar and announces TotalEnergies Africa Cup of Nations Côte d'Ivoire 2023 Final Draw date”. cafonline.com. CAF. 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
- ^ “CAF reveals new format for 2026 FIFA World Cup qualifiers”. cafonline.com. CAF. 19 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.