Bước tới nội dung

Zaragoza

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zaragoza
Zaragoza
Zaragoza
Hình nền trời của
Hiệu kỳ của
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của
Ấn chương
Zaragoza trên bản đồ Thế giới
Zaragoza
Quốc gia Tây Ban Nha
VùngAragon
TỉnhZaragoza
Quận (comarca)Zaragoza
Thành lập24 BC
Thủ phủZaragoza City sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngJuan Alberto Belloch (PSOE)
Diện tích
 • Đất liền1.062,64 km2 (410,29 mi2)
Độ cao199 m (653 ft)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng660,895
 • Mật độ601,14/km2 (155,690/mi2)
 • Thứ tự ở Tây Ban Nha5
Múi giờCET (GMT +1) (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (GMT +2) (UTC+2)
Mã bưu chính50001 - 50018
Mã điện thoại976 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaBethlehem, Tashkent, Tijuana, Barnaul, Biarritz, Coimbra, Đại Liên, La Paz, La Plata, Skopje, Ngọc Lâm, Thành phố Zamboanga, Tirana, Móstoles, Pau, Zaragoza sửa dữ liệu
Ngôn ngữ bản xứTiếng Tây Ban Nha
Số xứ (parroquia)13
Tọa độ41°39′B 0°54′T / 41,65°B 0,9°T / 41.650; -0.900
Trang webhttp://www.zaragoza.es/

Zaragoza (phát âm: Xa-ra-gô-xa[1]) là thủ phủ của tỉnh Zaragozavùng Aragón, Tây Ban Nha. Zaragoza nằm ở khoảng trung tâm của vùng Aragón và trung tâm của lưu vực sông Ebro. Dòng sông này với hai phụ lưusông Huerva và sông Gállego chảy qua thành phố.

Theo thống kê vào năm 2007, dân số ở thành phố Zaragoza là 667.034 người,[2], xếp thứ năm ở Tây Ban Nha; ước tính vào năm 2006, khu vực trung tâm có tổng số dân là 783.763 người. Đô thị tự trị Zaragoza là nơi ở của hơn 50% người dân Aragón. Nằm ở độ cao tuyệt đối 199 m, Zaragoza cùng với Madrid, Barcelona, Valencia, BilbaoToulouse (Pháp) tạo nên một "giao lộ" rộng, trải dài trên 300 km (200 dặm).

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Zaragoza (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 20.0
(68.0)
22.5
(72.5)
28.3
(82.9)
32.4
(90.3)
36.5
(97.7)
41.0
(105.8)
43.1
(109.6)
42.8
(109.0)
39.2
(102.6)
32.0
(89.6)
28.4
(83.1)
22.0
(71.6)
43.1
(109.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 10.5
(50.9)
13.1
(55.6)
17.3
(63.1)
19.6
(67.3)
24.1
(75.4)
29.3
(84.7)
32.4
(90.3)
31.7
(89.1)
27.1
(80.8)
21.4
(70.5)
14.8
(58.6)
10.8
(51.4)
21.0
(69.8)
Trung bình ngày °C (°F) 6.6
(43.9)
8.2
(46.8)
11.6
(52.9)
13.8
(56.8)
18.0
(64.4)
22.6
(72.7)
25.3
(77.5)
25.0
(77.0)
21.2
(70.2)
16.2
(61.2)
10.6
(51.1)
7.0
(44.6)
15.5
(59.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 2.7
(36.9)
3.3
(37.9)
5.8
(42.4)
7.9
(46.2)
11.8
(53.2)
15.8
(60.4)
18.3
(64.9)
18.3
(64.9)
15.2
(59.4)
11.0
(51.8)
6.3
(43.3)
3.2
(37.8)
10.0
(50.0)
Thấp kỉ lục °C (°F) −10.4
(13.3)
−11.4
(11.5)
−6.3
(20.7)
−2.4
(27.7)
0.5
(32.9)
1.6
(34.9)
8.0
(46.4)
8.4
(47.1)
4.8
(40.6)
0.6
(33.1)
−5.6
(21.9)
−9.5
(14.9)
−11.4
(11.5)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 21
(0.8)
22
(0.9)
19
(0.7)
39
(1.5)
44
(1.7)
26
(1.0)
17
(0.7)
17
(0.7)
30
(1.2)
36
(1.4)
30
(1.2)
21
(0.8)
322
(12.7)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 4.0 3.9 3.7 5.7 6.4 4.0 2.6 2.3 3.2 5.4 5.1 4.8 51.1
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 75 67 59 57 54 49 47 51 57 67 73 76 61
Số giờ nắng trung bình tháng 131 165 217 226 274 307 348 315 243 195 148 124 2.693
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[3][4]
Cổng Carmen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Phát âm tiếng Aragontiếng Tây Ban Nha: [θaɾaˈɣoθa].
  2. ^ “Ayuntamiento de Zaragoza. Estadísticas”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2008.
  3. ^ “Valores climatológicos normales, Zaragoza Aeropuerto” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Agencia Estatal de Meteorología. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “Valores extremos, Zaragoza Aeropuerto” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Agencia Estatal de Meteorología. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]