Đại Liên
| Đại Liên 大连市 | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| — Thành phố cấp địa khu và thành phố cấp phó tỉnh — | |||||||||||||
| Thành phố Đại Liên | |||||||||||||
Công viên Lao động, Đại Liên Quảng trường Trung Sơn, Đại Liên Cảng Lữ Thuận Bảo tàng Nghệ thuật Đại Liên (nguyên là phố Nga Cảng Đại Liên Trung tâm Hội nghị Quốc tế Đại Liên | |||||||||||||
Vị trí của Đại Liên tại Liêu Ninh | |||||||||||||
| Vị trí của Liêu Ninh tại Trung Quốc | |||||||||||||
| Quốc gia | Trung Quốc | ||||||||||||
| Tỉnh | Liêu Ninh | ||||||||||||
| Thành lập | 1899 | ||||||||||||
| Trung tâm hành chính | Tây Cương | ||||||||||||
| Cấp huyện | 7 quận, 2 thành phố cấp huyện, 1 county | ||||||||||||
| Chính quyền | |||||||||||||
| • Kiểu | Thành phố cấp phó tỉnh | ||||||||||||
| • Thành phần | Đại hội đại biểu nhân dân Đại Liên | ||||||||||||
| • Bí thư Thành ủy | Đường Quân | ||||||||||||
| • Chủ tịch Đại hội đại biểu nhân dân | Xiao Shengfeng | ||||||||||||
| • Thị trưởng | Trần Thiệu Vượng | ||||||||||||
| • Chủ tịch Ủy ban Đại Liên Hội nghị hiệp thương chính trị nhân dân Trung Quốc | Vương Khải Nghiêu | ||||||||||||
| Diện tích | |||||||||||||
| • Thành phố | 13.743 km2 (5,306 mi2) | ||||||||||||
| • Đất liền | 12.573,85 km2 (485,479 mi2) | ||||||||||||
| • Đô thị | 5.766,2 km2 (22,263 mi2) | ||||||||||||
| • Vùng đô thị | 3.169,2 km2 (12,236 mi2) | ||||||||||||
| Độ cao | 29 m (95 ft) | ||||||||||||
| Dân số (2020)[1] | |||||||||||||
| • Thành phố | 7.450.785 | ||||||||||||
| • Mật độ | 540/km2 (1,400/mi2) | ||||||||||||
| • Đô thị | 5.736.383 | ||||||||||||
| • Mật độ đô thị | 99/km2 (260/mi2) | ||||||||||||
| • Vùng đô thị | 5.106.719 | ||||||||||||
| • Mật độ vùng đô thị | 160/km2 (420/mi2) | ||||||||||||
| Tên cư dân | Người Đại Liên | ||||||||||||
| GDP[2] | |||||||||||||
| • Thành phố | 951,7 tỷ nhân dân tệ 133,6 tỷ đô la Mỹ | ||||||||||||
| • Bình quân đầu người | 127.743 nhân dân tệ 17.937 đô la Mỹ | ||||||||||||
| • Tăng trưởng | |||||||||||||
| Múi giờ | UTC+8 | ||||||||||||
| Mã bưu chính | 116000 | ||||||||||||
| Mã ISO 3166 | CN-LN-02 | ||||||||||||
| Biển số xe | 辽B | ||||||||||||
| Thành phố kết nghĩa | La Paz, Vladivostok, Bahía Blanca, Bremen, Enschede, Rostock, Le Havre, Oakland, Maizuru, Szczecin, Zaragoza, Dallas, Ohrid, Kaliningrad, Aomori, Burnaby, Wolfsburg, Pointe-Noire, Kitakyūshū, Incheon, Houston, Glasgow, Adelaide, Dnipro | ||||||||||||
| Division code | 210200 | ||||||||||||
| HDI (2011) | 0.86 – very high[3] | ||||||||||||
| Bờ biển | 1.906 km (1.184 mi) (không bao gồm các đảo) | ||||||||||||
| Khí hậu | Dwa | ||||||||||||
| Website | www | ||||||||||||
| |||||||||||||
| Đại Liên | |||||||||||||||||||||||
"Đại Liên" trong chữ Hán giản thể (trên) và chữ Hán phồn thể (dưới) | |||||||||||||||||||||||
| Giản thể | 大连 | ||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Phồn thể | 大連 | ||||||||||||||||||||||
| Latinh hóa | Dalny (1898–1905) Dairen (1905–1945) | ||||||||||||||||||||||
| Nghĩa đen | "The Far-Away" | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
| Lüda (1950–1981) | |||||||||||||||||||||||
| Tiếng Trung | 旅大 | ||||||||||||||||||||||
| Latinh hóa | Luta | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
Đại Liên là một thành phố cấp phó tỉnh thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc,[4] là thành phố lớn thứ hai của Liêu Ninh (sau Thẩm Dương) và là thành phố đông dân thứ ba ở Đông Bắc Trung Quốc (sau Thẩm Dương và Cáp Nhĩ Tân). Nằm tại mũi phía nam của bán đảo Liêu Đông, Đại Liên là thành phố cực nam của Liêu Ninh và toàn bộ Đông Bắc Trung Quốc. Đại Liên giáp với các thành phố cấp địa khu Dinh Khẩu, An Sơn về phía bắc và Đan Đông về phía đông bắc và chia sẻ ranh giới biển với Tần Hoàng Đảo và Hồ Lô Đảo qua Vịnh Liêu Đông về phía tây và tây bắc, Yên Đài và Uy Hải trên bán đảo Sơn Đông qua Eo biển Bột Hải về phía nam và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên qua Vịnh Triều Tiên về phía đông.
Nguồn gốc tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]| Dữ liệu khí hậu của Đại Liên, độ cao 92 m (302 ft), (bình thường 1991–2020, cực đại 1951–hiện tại) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Cao kỉ lục °C (°F) | 10.2 (50.4) |
14.2 (57.6) |
25.7 (78.3) |
28.8 (83.8) |
33.8 (92.8) |
35.6 (96.1) |
36.6 (97.9) |
36.9 (98.4) |
33.4 (92.1) |
28.2 (82.8) |
27.0 (80.6) |
14.4 (57.9) |
36.9 (98.4) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 0.0 (32.0) |
2.5 (36.5) |
8.2 (46.8) |
15.1 (59.2) |
21.2 (70.2) |
24.8 (76.6) |
27.3 (81.1) |
27.9 (82.2) |
24.5 (76.1) |
17.8 (64.0) |
9.8 (49.6) |
2.9 (37.2) |
15.2 (59.3) |
| Trung bình ngày °C (°F) | −3.3 (26.1) |
−0.9 (30.4) |
4.3 (39.7) |
10.9 (51.6) |
16.9 (62.4) |
20.9 (69.6) |
24.0 (75.2) |
24.8 (76.6) |
21.1 (70.0) |
14.3 (57.7) |
6.3 (43.3) |
−0.5 (31.1) |
11.6 (52.8) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.0 (21.2) |
−3.7 (25.3) |
1.2 (34.2) |
7.4 (45.3) |
13.2 (55.8) |
17.8 (64.0) |
21.7 (71.1) |
22.3 (72.1) |
18.2 (64.8) |
11.2 (52.2) |
3.3 (37.9) |
−3.4 (25.9) |
8.6 (47.5) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | −21.1 (−6.0) |
−17.1 (1.2) |
−15.3 (4.5) |
−4.2 (24.4) |
3.7 (38.7) |
10.5 (50.9) |
14.2 (57.6) |
14.5 (58.1) |
6.4 (43.5) |
−1.9 (28.6) |
−12.8 (9.0) |
−19.0 (−2.2) |
−21.1 (−6.0) |
| Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 5.7 (0.22) |
8.1 (0.32) |
11.0 (0.43) |
34.2 (1.35) |
56.4 (2.22) |
71.4 (2.81) |
120.3 (4.74) |
172.0 (6.77) |
51.8 (2.04) |
37.6 (1.48) |
26.2 (1.03) |
9.5 (0.37) |
604.2 (23.78) |
| Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.8 | 2.9 | 3.0 | 5.8 | 6.6 | 8.2 | 10.1 | 9.2 | 5.5 | 5.9 | 5.3 | 3.8 | 69.1 |
| Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.2 | 3.6 | 2.1 | 0.3 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 2.9 | 6.8 | 21.1 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 56 | 57 | 53 | 54 | 60 | 73 | 82 | 80 | 69 | 62 | 60 | 58 | 64 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 192.5 | 191.8 | 244.3 | 254.6 | 274.7 | 242.8 | 203.4 | 222.9 | 235.5 | 218.6 | 172.3 | 171.6 | 2.625 |
| Phần trăm nắng có thể | 63 | 63 | 66 | 64 | 62 | 55 | 45 | 53 | 64 | 64 | 58 | 59 | 60 |
| Nguồn: China Meteorological Administration,[5][6][7] NOAA[8] | |||||||||||||
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]
Đại Liên đã có tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm hai con số từ năm 1992.[9] Năm 2014, nền kinh tế Đại Liên tăng trưởng 5,8%, đạt 765,56 tỷ nhân dân tệ, trong khi GDP bình quân đầu người đạt 109.939 nhân dân tệ.[10] Theo Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, Đại Liên xếp hạng thứ tám trong số thành phố của Trung Quốc về kinh tế.[9] Những ngành công nghiệp chính của Đại Liên bao gồm chế tạo máy móc, hóa dầu, lọc dầu và thiết bị điện tử.[11]
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Đại Liên quản lý 7 quận, 2 thành phố cấp huyện và một huyện. Các quận trung tâm nội thành gồm: Can Tỉnh Tử, Trung Sơn, Tây Cương và Sa Hà Khẩu. Huyện Trường Hải bao gồm toàn bộ các đảo phía đông của bán đảo. Có 74 phó quận và 127 hương (11 bản).
Có 4 khu kinh tế mở (đối ngoại khai phóng tiên đạo khu):
- Khu phát triển mở (开发区)
- Khu miễn thuế tự do thương mại (保税区)
- Khu công nghệ cao (高新技术产业园区)
- Khu nghỉ mát bãi biển Kim Thạch (金石滩国家旅游度假区)
| Bản đồ | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tên | Chữ Hán | Hán ngữ tiêu chuẩn | Phương ngữ Giao Liêu | Dân số
(2015) |
Diện tích (km2) | Mật độ dân số
(/km2) | |
| Nội thành | |||||||
| Trung Sơn | 中山区 | Zhōngshān Qū | Zhong2 san4 Qu4 | 360,722 | 40.1 | 8,996 | |
| Tây Cương | 西岗区 | Xīgǎng Qū | Xi4 gang4 Qu4 | 293,316 | 23.94 | 12,252 | |
| Sa Hà Khẩu | 沙河口区 | Shāhékǒu Qū | Sa4 he2 kou3 Qu4 | 648,719 | 34.71 | 18,690 | |
| Cam Tỉnh Tử | 甘井子区 | Gānjǐngzi Qū | Gan4 jinge3 Qu4 | 843,342 | 451.52 | 1,868 | |
| Ngoại ô | |||||||
| Lữ Thuận Khẩu | 旅顺口区 | Lǚshùnkǒu Qū | Lü3 sun4 kou3 Qu4 | 221,356 | 512.15 | 432 | |
| Kim Châu | 金州区 | Jīnzhōu Qū | Jin4 zhou0 Qu4 | 681,543 | 1,352.54 | 504 | |
| Phổ Lan Điếm | 普兰店区 | Pǔlándiàn Qū | Pulan4 dian4 Qu4 | 915,595 | 2,769.9 | 331 | |
| Thành phố vệ tinh | |||||||
| Ngõa Phòng Điếm | 瓦房店市 | Wǎfángdiàn Shì | Wa4 fang4 dian4 Si4 | 997,830 | 3,576.4 | 279 | |
| Trang Hà | 庄河市 | Zhuānghé Shì | Zuang4 he0 Si4 | 901,182 | 3,655.7 | 247 | |
| Nông thôn | |||||||
| Trường Hải | 长海县 | Chánghǎi Xiàn | Chang2 hai0 Xian4 | 72,033 | 156.89 | 459 | |
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "China: Liáoníng (Prefectures, Cities, Districts and Counties) - Population Statistics, Charts and Map".
- ^ "zh: 2024年大连市地区生产总值统一核算结果" (Thông cáo báo chí). dalian.gov.cn. ngày 20 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2025.
- ^ 人类发展指数达到0.86 大连市已进入高人类发展水平. 半岛晨报 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014.
- ^ 中央机构编制委员会印发《关于副省级市若干问题的意见》的通知. 中编发[1995]5号 (bằng tiếng Trung). ngày 19 tháng 2 năm 1995. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ 中国气象局 国家气象信息中心 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2009.
- ^ "Experience Template" CMA台站气候标准值(1991-2020). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Index" 中国气象数据网 – WeatherBk Data. China Meteorological Administration. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Dalian Climate Normals 1991-2020" (bằng tiếng Anh). NOAA.
- ^ a b China Briefing Media (2006). "Dalian". Business Guide to Beijing and North-East China. China Briefing Media. tr. 199–200. ISBN 988-98673-3-8.
- ^ 2014年大连市国民经济和社会发展统计公报 (bằng tiếng Trung). Dalian Municipal Bureau of Statistics. ngày 19 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2015.
- ^ Haft, Jeremy (2007). All the Tea in China: How to Buy, Sell, and Make Money on the Mainland. Penguin. tr. 76. ISBN 978-1-59184-159-3.
[Dalian's] Key industries include food processing, machinery, IT, electronics, garments, petrochemicals, household goods, textiles, locomotives, shipbuilding, pharmaceuticals, chemicals, and petroleum refining.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Tom McKnight,PhD, et al; Geographica (ATLAS), Barnes and Noble Books AND Random House, New York, 1999-2004, 3rd revision, ISBN 0-7607-5974-X, trang 618
- Frank Theiss, The Voyage of Forgotten Men, 1937, Bobbs-Merrill Company, 1st Ed., Indianapolis & New York, 415 pp.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- Khám phá Đại Liên Lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021 tại Wayback Machine
- Bản đổ các khu vực
- Chi tiết Lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2004 tại Wayback Machine
- Vị trí Đại Liên trong bản đồ Trung Quốc Lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2006 tại Wayback Machine
- Introduction for lived in Dalian Lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018 tại Wayback Machine
