Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Saphir”
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Cite book → {{chú thích sách using AWB |
|||
Dòng 69: | Dòng 69: | ||
[[Thể loại:Vật liệu quang học]] |
[[Thể loại:Vật liệu quang học]] |
||
[[Thể loại:Chất điện môi]] |
[[Thể loại:Chất điện môi]] |
||
[[ar:ياقوت أزرق]] |
|||
[[an:Zafir]] |
|||
[[az:Sapfir]] |
|||
[[bjn:Nilam]] |
|||
[[id:Safir]] |
|||
[[ba:Сапфир]] |
|||
[[be:Сапфір]] |
|||
[[be-x-old:Сапфір]] |
|||
[[bg:Сапфир]] |
|||
[[ca:Safir]] |
|||
[[cs:Safír]] |
|||
[[da:Safir]] |
|||
[[de:Saphir]] |
|||
[[et:Safiir]] |
|||
[[el:Ζαφείρι]] |
|||
[[en:Sapphire]] |
|||
[[es:Zafiro]] |
|||
[[eo:Safiro]] |
|||
[[eu:Zafiro]] |
|||
[[fa:یاقوت کبود]] |
|||
[[fr:Saphir]] |
|||
[[ga:Saifír]] |
|||
[[ko:사파이어]] |
|||
[[hi:नीलम]] |
|||
[[io:Safiro]] |
|||
[[it:Zaffiro]] |
|||
[[he:ספיר]] |
|||
[[kn:ನೀಲಮಣಿ]] |
|||
[[ka:საფირონი]] |
|||
[[kk:Сапфир]] |
|||
[[la:Sapphirus]] |
|||
[[lv:Safīrs]] |
|||
[[lt:Safyras]] |
|||
[[my:နီလာ]] |
|||
[[nl:Saffier]] |
|||
[[ja:サファイア]] |
|||
[[no:Safir]] |
|||
[[nn:Safir]] |
|||
[[pl:Szafir]] |
|||
[[pt:Safira]] |
|||
[[ro:Safir]] |
|||
[[ru:Сапфир]] |
|||
[[sah:Сапфир]] |
|||
[[simple:Sapphire]] |
|||
[[sk:Zafír]] |
|||
[[sl:Safir]] |
|||
[[sr:Сафир]] |
|||
[[fi:Safiiri]] |
|||
[[sv:Safir]] |
|||
[[ta:நீலம் (மணி)]] |
|||
[[te:నీలమణి]] |
|||
[[th:แซฟไฟร์]] |
|||
[[chr:ᏌᏆᏯ]] |
|||
[[tr:Safir]] |
|||
[[uk:Сапфір]] |
|||
[[ug:كۆك ياقۇت]] |
|||
[[zh:蓝宝石]] |
Phiên bản lúc 20:19, ngày 8 tháng 3 năm 2013
Saphir | |
---|---|
Xa-phia vân sao | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Kiểu khoáng vật |
Công thức hóa học | Ôxít nhôm ( Al2O3) |
Hệ tinh thể | Lục giác |
Nhận dạng | |
Màu | thủy tinh |
Dạng thường tinh thể | khối và hạt |
Cát khai | Không |
Vết vỡ | vỏ sò (concoit) |
Độ cứng Mohs | 9 |
Ánh | thủy tinh |
Màu vết vạch | trắng |
Tỷ trọng riêng | 3,95-4,03 |
Thuộc tính quang | số Abbe 72,2 |
Chiết suất | 1,762–1,778 |
Khúc xạ kép | 0,008 |
Đa sắc | mạnh |
Điểm nóng chảy | 2.030-2.050 °C |
Các đặc điểm khác | Hệ số giãn nở nhiệt 5e−6–6.6e−6/K |
Xa-phia (gốc từ tiếng Hebrew: ספּיר Sapir) là dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là một khoáng chất có tên corundum. Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng đá quý hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.
Xa-phia bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ hồng ngọc. Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp mầu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như sắt và crôm làm cho nó các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng, tím, da cam hoặc lục nhạt.
Hồng ngọc cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là hồng ngọc (ruby) còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".
Xem thêm
Tham khảo
- Wise, R. W. (2004). Secrets Of The Gem Trade, The Connoisseur's Guide To Precious Gemstones. Brunswick House Press. ISBN 0-9728223-8-0.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Saphir. |
- Webmineral.com, Webmineral Corundum Page, Webmineral with extensive crystallographic and mineralogical information on Corundum
- Farlang Sapphire References dozens of (historical) full text books and (CIBJO) gem information
- Mindat.org, Mindat Sapphire page Mindat with extensive locality information
- Sciencemag.org, Macroscopic 10-Terabit–per–Square-Inch Arrays from Block Copolymers with Lateral Order Science magazine article about perspective usage of sapphire in digital storage media technology
- Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)